Danh mục

Ảnh hưởng của các khẩu phần thức ăn hữu cơ ( giảm hàm lượng và axit ammin thiết yếu ), giống và giới tính đến năng suất và chất lượng thịt của hai dòng gà tây BIG6 và BBB

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 225.66 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Việc sử dụng thức ăn hữu cơ trong chăn nuôi gia cầm đã được tiến hành rộng rãi ở các nước châu Âu đặc biệt là ở CHLB Đức. Theo ủy ban tiêu chuẩn thức ăn hữu cơ quốc gia Mỹ (1995) thì mục tiêu đầu tiên của chăn nuôi hữu cơ là cải thiện và tăng cường tính đa dạng sinh học, phát triển môi trường bền vững và đảm bảo an toàn thực phẩm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của các khẩu phần thức ăn hữu cơ ( giảm hàm lượng và axit ammin thiết yếu ), giống và giới tính đến năng suất và chất lượng thịt của hai dòng gà tây BIG6 và BBB nh hư ng c a các kh u ph n th c ăn h u cơ (gi m hàm lư ng năng lư ng và axit aminthi t y u), gi ng và gi i tính n năng su t và ch t lư ng th t c a hai dòng gà tây BIG 6 và BBB Tr n Th Mai Phương*1, Gisela Hahn2, P. freundenrei3 M. Spindler2, G. Bellof3 và W.Branscheid2. 1 Vi n Chăn Nuôi ; 2Vi n Nghiên c u th c ph m Kulmbach - Germany 3 Trư ng i h c Weihenstephan - Germany * Tác gi liên h : Tr n Th Mai Phương, B môn NC và ch bi n s n ph m chăn nuôi Vi n Chăn nuôi - Hà N i Tel: 8.385.292; Email: ttmphuong@netnam.vn Abstract Effect of oganic feed rations (reducing the amount of enery and essencial amino axit genotype and sex on meat yield and meat quality of two Turkey lines BIG 6 and BBBThe aim of this study is to determine the effect of the decreasing the energy and essential amino axit content inorganic feed rations, effect of breeds and sex on meat yield and meat quality of two turkey lines (BIG6 and BBB).The results showed that: The birds fed with the feed ration A (with a small amount of energy and essential aminoacid) showed the better results of breast part, thight meat and having lower of abdominan fat content but the meat ofthese birds showed lighter, lower collagen content than in comparison with the feed ration A. The intensive line ofBIG 6 had the larger amount of carcass part in comparision with the BBB. All male turkeys showed the significant higer oflive weight, thight meat and lower of abdominant fat content, more delicious meat, more redness, higer cooking loss andhigher of pH values, higher content of moisture, protein, ash, collagen but lower fat content than the female. The meatcolour of BBB line was much redness but lower in pH values, cooking loss, more protein, lower fat, moisture andglucose than the BIG 6. There was no regulation effect of three above factors on fatty axit of all three tissues(adominal fat, inter-muscles and thight meat) but the thight meat consisted the highest fatty acids, especialy the twovery important fatty axit omega3 such as: C22: 5 and C22: 6Keyword: Organic feed ration, energy, essential amino acid, turkey. tv n Vi c s d ng th c ăn h u cơ trong chăn nuôi gia c m ã ư c ti n hành r ng rãi cácnư c châu Âu c bi t là CHLB c. Theo y ban tiêu chu n th c ăn h u cơ qu c gia M(1995) thì m c tiêu u tiên c a chăn nuôi h u cơ là c i thi n và tăng cư ng tính a d ng sinhh c, phát tri n môi trư ng b n v ng và m b o an toàn th c ph m. Nhưng i v i các dònggia c m tăng kh i lư ng cơ th nhanh thì th c ăn h u cơ l i nh hư ng n kh năng tăng kh ilư ng cơ th (t c tăng ch m hơn) (Bellof – 2002). Vi c nghiên c u m t kh u ph n ăn thíchh p cho các dòng gà khác nhau là c n thi t. K th a các k t qu nghiên c u trư c, tài này ư c ti n hành nh m xác nh nh hư ng c a vi c gi m hàm lư ng năng lư ng và axit aminthi t y u trong th c ăn h u cơ, các nh hư ng c a gi ng và gi i tính n kh năng tăng kh ilư ng cơ th , năng su t và ch t lư ng th t c a hai dòng gà tây BIG 6 (t công ty British UnitedTurkeys Ltd.- B.U.T) và BBB* (Broad-breasted Bronze t Kelly Turkey Breeders). Trong báocáo này chúng tôi ch c p n nh hư ng c a các kh u ph n th c ăn h u cơ, gi ng và gi itính n năng su t thân th t và ch t lư ng th t c a hai dòng gà tây trên. V t li u và phương pháp nghiên c uTh i gian và a i m nghiên c u Thí nghi m ư c ti n hành t tháng 9/2004 - 12/2005 t i trư ng i h c Weihenstephan và Vi n nghiên cu thùc phèm Kulmbach. i tư ng Hai dòng gà tây là dòng n ng cân (BIG 6) và dòng nh cân (BBB) m i dòng g m 204 gà con 1 ngày tu i và ư c phân chia ng u nhiên thành 8 nhóm v i 3 l n l p l iB trí thí nghi m Thí nghi m thi t k v i mô hình 2 × 2 × 2 y u t trên 2 nhóm th c ăn và 2 dòng gà v i 2gi i tính (b ng1) B ng 1: B trí thí nghi m Kh u Gi ng Gi i S ln S lư ng gà S lư ng gà/ l n l p l i ph n tính l pl i Gà Gà v béo Gà con Gà v béo con A BIG 6 Tr ng 3 42 18 14 6 A BIG 6 Mái 3 60 27 20 6 A BBB Tr ng 3 42 18 14 6 A BBB Mái 3 60 27 20 6 B BIG 6 Tr ng 3 42 18 14 6 B BIG 6 Mái 3 60 27 20 6 B BBB Tr ng 3 42 18 14 6 B BBB Mái 3 60 27 20 6Chu ng tr i và th c ăn Gà ư c nuôi chu ng thí nghi m riêng bi t trư ng i h c t ng h p Weihenstephanv i 24 ô, kích thư c 5m2/. M t 15-20gà/ô. Chu ng ư c thông thoáng t ng. Th c ănh u cơ g m 2 nhóm (b ng 2): Nhóm B có hàm lư ng axit amin và hàm lư ng năng lư ng theoyêu c u. Nhóm A có ch a hàm lư ng năng lư ng và axit amin th p hơn nhóm B (gi m 5-8 %ME và 5-10% axit amin c n thi t). T l gi a axit amin và năng lư ng c a 2 kh u ph n là nhưnhau. Toàn b quá trình nuôi dư ng ư c chia làm 4 giai o n: Gà mái là ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: