ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY CÀ PHÊ TỈNH ĐĂK NÔNG - CHƯƠNG 3
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 356.64 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xây dựng mô hình hồi qui Để phân tích đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đầu vào đến hiệu quả kinh tế cây cà phê tỉnh Đăk Nông, trong phạm vi đề tài này, tác giả sử dụng hai thước đo đó là thu nhập lao động gia đình và lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh cà phê năm 2007 (dạng hàm Cobb-douglas).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY CÀ PHÊ TỈNH ĐĂK NÔNG - CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1/ Xây dựng mô hình hồi qui Để phân tích đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đầu vào đến hiệu quả kinh tế câycà phê tỉnh Đăk Nông, trong phạm vi đề tài này, tác giả sử dụng hai thước đo đó làthu nhập lao động gia đình và lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh cà phê năm 2007(dạng hàm Cobb-douglas). Mô hình lý thuyết với biến phụ thuộc là thu nhập lao động gia đình: Y1 = aX1b1 X2b2 X3b3 X4b4 X5b5 Mô hình lý thuyết với biến phụ thuộc là lợi nhuận: Y2 = aX1b1 X2b2 X3b3 X4b4 X5b5 Trong đó: a là hệ số hồi qui của mô hình. b1, b2..., b5 là hệ số co dãn của biến phụ thuộc đối với các biến độc lập. X1 là diện tích đất trồng cà phê (ha). Kỳ vọng mang dấu (+), vì qui mô của đấtsản xuất nông nghiệp sẽ đồng biến với thu nhập của nông hộ. X2 là biến giả, đại diện cho phương pháp bón phân, nhận giá trị là 0 nếu bónphân không hợp lý và nhận giá trị là 1 nếu bón phân hợp lý. Kỳ vọng mang dấu (+),vì bón phân hợp lý thì năng suất và lợi nhuận tăng. X3 là biến giả, đại diện cho phương pháp tưới nước, nhận giá trị là 0 nếu tướinước không hợp lý và nhận giá trị là 1 nếu tưới nước hợp lý. Kỳ vọng mang dấu (+),vì tưới nước hợp lý thì năng suất và lợi nhuận tăng. X4 là chi phí cơ giới sử dụng trong năm trên đất trồng cà phê (triệu đồng). Kỳvọng mang dấu (+), chi phí cơ giới sẽ đồng biến với thu nhập nông hộ và lợi nhuận. X5 là kiến thức nông nghiệp của nông dân. Kỳ vọng mang dấu (+), vì nó đánhgiá được cơ hội tiếp cận kiến thức nông nghiệp hiện đại, kỹ thuật mới, ứng dụngcông nghệ mới hay tổ chức quản lý của nông dân. 37 3.2/ Thống kê mô tả 3.2.1) Mô tả số mẫu khảo sát Số liệu được khảo sát, điều tra tại 15 xã, phường thuộc 04 huyện, thị xã là ĐăkMil, Gia Nghĩa, Đăk Glong, Đăk Rlâp thuộc tỉnh Đăk Nông. Tổng số mẫu khảo sát: 200. Đối tượng lấy mẫu: Hộ gia đình thuần nông (cây cà phê). Phương pháp lấy mẫu: Lấy mẫu ngẫu nhiên. Thời gian khảo sát, điều tra: Từ 26/4 – 10/6/2008. Thống kê số mẫu điều tra theo khu vực địa giới hành chính: Bảng 3.1: Số mẫu điều tra tại 04 huyện, thị xã thuộc tỉnh Đăk Nông STT Huyện, thị xã Số mẫu Tỉ lệ % 1 ĐĂK MIL 24 12,0 2 ĐĂK GLONG 62 31,0 3 GIA NGHĨA 65 32,5 4 ĐĂK RLÂP 49 24,5 Tổng cộng 200 100,0 Nguồn: Điều tra khảo sát của tác giả, 2008. Theo bảng 3.1, tác giả lấy số mẫu điều tra tại Gia Nghĩa nhiều nhất, tiếp theolà huyện Đăk Glong, Đăk Rlâp do những địa phương này có nhiều hộ gia đình trồngcà phê, đồng thời điều kiện đi lại khảo sát điều tra tương đối thuận lợi. Đăk Mil làhuyện nằm xa nhất trong số các địa phương có mẫu điều tra, nên khả năng thu thậpsố liệu của tác giả bị hạn chế, số mẫu điều tra chỉ chiếm tỉ lệ 12% trong tổng số 200mẫu. 38 3.2.2) Mô tả các biến độc lập trong mô hình hồi qui Bảng 3.2: Mô tả các biến độc lập trong mô hình hồi qui Trung Độ lệch STT Biến độc lập Số mẫu Tối thiểu Tối đa bình chuẩn 1 Diện tích thu hoạch (X1) 200 0,5 15,0 2,11 1,438 2 Phương pháp bón phân (X2=1 hợp lý, X2=0 không 200 0 1 0,21 0,405 hợp lý) 3 Phương pháp tưới nước (X3=1 hợp lý, X3=0 không 200 0 1 0,13 0,337 hợp lý) 4 Chi phí dịch vụ bằng máy (X4) 200 0,5 60,0 6,86 7,883 5 Kiến thức nông nghiệp (X5) 200 0,0 9,0 2,96 2,009 Nguồn: Điều tra khảo sát của tác giả, 2008. Bảng 3.2 cho biết giá trị tối thiểu, tối đa, trung bình và độ lệch chuẩn của cácbiến độc lập trong mô hình. Độ lệch chuẩn của biến chi phí dịch vụ bằng máy là caonhất do có sự chênh lệch lớn giữa hộ gia đình sử dụng chi phí dịch vụ bằng máy thấpnhất và hộ sử dụng cao nhất. 3.2.2.1. Diện tích cà phê thu hoạch Bảng 3.2 cho thấy, hộ gia đình có diện tích cà phê nhỏ nhất: 0,5 ha, lớn nhất:15 ha. Diện tích cà phê trung bình của một hộ nông dân tại Đăk Nông là: 2,11 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY CÀ PHÊ TỈNH ĐĂK NÔNG - CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1/ Xây dựng mô hình hồi qui Để phân tích đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đầu vào đến hiệu quả kinh tế câycà phê tỉnh Đăk Nông, trong phạm vi đề tài này, tác giả sử dụng hai thước đo đó làthu nhập lao động gia đình và lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh cà phê năm 2007(dạng hàm Cobb-douglas). Mô hình lý thuyết với biến phụ thuộc là thu nhập lao động gia đình: Y1 = aX1b1 X2b2 X3b3 X4b4 X5b5 Mô hình lý thuyết với biến phụ thuộc là lợi nhuận: Y2 = aX1b1 X2b2 X3b3 X4b4 X5b5 Trong đó: a là hệ số hồi qui của mô hình. b1, b2..., b5 là hệ số co dãn của biến phụ thuộc đối với các biến độc lập. X1 là diện tích đất trồng cà phê (ha). Kỳ vọng mang dấu (+), vì qui mô của đấtsản xuất nông nghiệp sẽ đồng biến với thu nhập của nông hộ. X2 là biến giả, đại diện cho phương pháp bón phân, nhận giá trị là 0 nếu bónphân không hợp lý và nhận giá trị là 1 nếu bón phân hợp lý. Kỳ vọng mang dấu (+),vì bón phân hợp lý thì năng suất và lợi nhuận tăng. X3 là biến giả, đại diện cho phương pháp tưới nước, nhận giá trị là 0 nếu tướinước không hợp lý và nhận giá trị là 1 nếu tưới nước hợp lý. Kỳ vọng mang dấu (+),vì tưới nước hợp lý thì năng suất và lợi nhuận tăng. X4 là chi phí cơ giới sử dụng trong năm trên đất trồng cà phê (triệu đồng). Kỳvọng mang dấu (+), chi phí cơ giới sẽ đồng biến với thu nhập nông hộ và lợi nhuận. X5 là kiến thức nông nghiệp của nông dân. Kỳ vọng mang dấu (+), vì nó đánhgiá được cơ hội tiếp cận kiến thức nông nghiệp hiện đại, kỹ thuật mới, ứng dụngcông nghệ mới hay tổ chức quản lý của nông dân. 37 3.2/ Thống kê mô tả 3.2.1) Mô tả số mẫu khảo sát Số liệu được khảo sát, điều tra tại 15 xã, phường thuộc 04 huyện, thị xã là ĐăkMil, Gia Nghĩa, Đăk Glong, Đăk Rlâp thuộc tỉnh Đăk Nông. Tổng số mẫu khảo sát: 200. Đối tượng lấy mẫu: Hộ gia đình thuần nông (cây cà phê). Phương pháp lấy mẫu: Lấy mẫu ngẫu nhiên. Thời gian khảo sát, điều tra: Từ 26/4 – 10/6/2008. Thống kê số mẫu điều tra theo khu vực địa giới hành chính: Bảng 3.1: Số mẫu điều tra tại 04 huyện, thị xã thuộc tỉnh Đăk Nông STT Huyện, thị xã Số mẫu Tỉ lệ % 1 ĐĂK MIL 24 12,0 2 ĐĂK GLONG 62 31,0 3 GIA NGHĨA 65 32,5 4 ĐĂK RLÂP 49 24,5 Tổng cộng 200 100,0 Nguồn: Điều tra khảo sát của tác giả, 2008. Theo bảng 3.1, tác giả lấy số mẫu điều tra tại Gia Nghĩa nhiều nhất, tiếp theolà huyện Đăk Glong, Đăk Rlâp do những địa phương này có nhiều hộ gia đình trồngcà phê, đồng thời điều kiện đi lại khảo sát điều tra tương đối thuận lợi. Đăk Mil làhuyện nằm xa nhất trong số các địa phương có mẫu điều tra, nên khả năng thu thậpsố liệu của tác giả bị hạn chế, số mẫu điều tra chỉ chiếm tỉ lệ 12% trong tổng số 200mẫu. 38 3.2.2) Mô tả các biến độc lập trong mô hình hồi qui Bảng 3.2: Mô tả các biến độc lập trong mô hình hồi qui Trung Độ lệch STT Biến độc lập Số mẫu Tối thiểu Tối đa bình chuẩn 1 Diện tích thu hoạch (X1) 200 0,5 15,0 2,11 1,438 2 Phương pháp bón phân (X2=1 hợp lý, X2=0 không 200 0 1 0,21 0,405 hợp lý) 3 Phương pháp tưới nước (X3=1 hợp lý, X3=0 không 200 0 1 0,13 0,337 hợp lý) 4 Chi phí dịch vụ bằng máy (X4) 200 0,5 60,0 6,86 7,883 5 Kiến thức nông nghiệp (X5) 200 0,0 9,0 2,96 2,009 Nguồn: Điều tra khảo sát của tác giả, 2008. Bảng 3.2 cho biết giá trị tối thiểu, tối đa, trung bình và độ lệch chuẩn của cácbiến độc lập trong mô hình. Độ lệch chuẩn của biến chi phí dịch vụ bằng máy là caonhất do có sự chênh lệch lớn giữa hộ gia đình sử dụng chi phí dịch vụ bằng máy thấpnhất và hộ sử dụng cao nhất. 3.2.2.1. Diện tích cà phê thu hoạch Bảng 3.2 cho thấy, hộ gia đình có diện tích cà phê nhỏ nhất: 0,5 ha, lớn nhất:15 ha. Diện tích cà phê trung bình của một hộ nông dân tại Đăk Nông là: 2,11 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu cao học tài liệu MBA giáo trình cao học tài liệu sau đại học luận văn cao họcTài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HIỆN NAY
12 trang 133 0 0 -
97 trang 124 0 0
-
115 trang 119 0 0
-
83 trang 93 0 0
-
Bài thu hoạch cá nhân môn Quản trị dự án phần mềm
75 trang 93 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
72 trang 75 0 0 -
128 trang 33 0 0
-
LUẬN VĂN: Vấn đề giáo dục đạo đức cho sinh viên Vĩnh Long hiện nay
87 trang 33 0 0 -
7 trang 30 0 0
-
LUẬN VĂN: Nhận thức về tôn giáo và chính sách đối với tín ngưỡng, tôn giáo ở nước ta hiện nay
16 trang 29 0 0