Danh mục

Ảnh hưởng của dạng thức ăn (lỏng và khô) và kiểu chuồng (kín và hở) đến tốc độ sinh trưởng của lợn thịt

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 215.99 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nuôi lợn bằng dạng thức ăn lỏng (TAL) đã được các nghiên cứu cho rằng có tác động đến các chỉ tiêu sản xuất và tình trạng sức khoẻ của lợn, đặc biệt ảnh hưởng đến chất lượng và mức độ an toàn của thịt lợn (Brooks và cs., 1996; Jensen và Mikkelsen, 1998; Kim và cs., 2001; Choct và cs. 2004); đồng thời cũng có các công trình cho kết quả ngược lại (Lawlor và cs., 2002).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của dạng thức ăn (lỏng và khô) và kiểu chuồng (kín và hở) đến tốc độ sinh trưởng của lợn thịt NGUY N NG C PH C - nh hư ng c a d ng th c ăn (l ng và khô) ... NH HƯ NG C A D NG TH C ĂN (L NG VÀ KHÔ) VÀ KI U CHU NG (KÍN VÀ H ) NT C SINH TRƯ NG C A L N TH T Nguy n Ng c Ph c1, Nguy n Qu Côi1, Phan Xuân H o2 Nguy n H u Xa1, Lê Văn Sáng1, Nguy n Th Bình1và Tr n Th Huy n1 1 Trung tâm nghiên c u l n Thu Phương, 2Trư ng i h c Nông nghi p Hà N i Tác gi liên h : Nguy n Ng c Ph c, Trung tâm nghiên c u l n Th y Phương Tel: 0983.052.811; Fax: (04) 38.3741.0025; E-mail: phuc.vcn@gmail.com ABSTRACT Effects of feeding types (liquid and dry) and housing types (close and open) on growth performance of commercial fattening pigs465 pigs were allocated in the experiment to evaluate the effects of two feeding types (liquid and dry) and twohousing types (close and open) through 4 seasons on growth of commercial fetttening pigs. Liquid feed increasedthe average daily gain (ADG) of pigs in post-weaning and fattening periods by 5,54% and 1,88%, respectively.The pigs fed liquid feed had feed conversion rates (FCR) lower by 5,05% compared to those fed dry feed. Closehousing was showed to improve the growth of commercial pigs by increasing ADG of pigs by 6,05% in post-weaning and by 6,29% in fattening periods, and decreasing their FCR of fattening pigs by 5,44% as well.Seasons had different effects on the pigs, wherein the pigs had the highest ADG in Autumn and lowest ADG inWinter in both post-weaning and fattening periods. Seasons had no affects on feed efficiency of weaned pigs butincreased the feed intake of fattening pigs in Autumn.Key words: fattening pigs, feeding types, housing types, growth performance. TV NNuôi l n b ng d ng th c ăn l ng (TAL) ã ư c các nghiên c u cho r ng có tác ng n cácch tiêu s n xu t và tình tr ng s c kho c a l n, c bi t nh hư ng n ch t lư ng và m can toàn c a th t l n (Brooks và cs., 1996; Jensen và Mikkelsen, 1998; Kim và cs., 2001; Choctvà cs. 2004); ng th i cũng có các công trình cho k t qu ngư c l i (Lawlor và cs., 2002).Trên th gi i ã có m t s công trình nghiên c u nh hư ng c a chu ng kín, chu ng h hayngoài tr i, ho c k t h p n năng su t chăn nuôi l n và ch t lư ng th t l n (Gentry và cs.,2002a; Strudsholm và Hermansen., 2005; Oksbjerg và cs., 2005, Strudsholm và Hermansen.,2005; Guy và cs., 2002). Các nghiên c u cho r ng chu ng kín, chăn th hay bán chăn th có nh hư ng n năng su t cũng như ch t lư ng l n nuôi n gi t m .Các công trình nghiên c u trong nư c v cách th c nuôi dư ng tuy phong phú nhưng chưa cócông trình nào so sánh ánh giá nh hư ng c a th c ăn khô (TAK) và TAL trong chăn nuôil n ngo i công nghi p. Tương t như v y, chưa có các công trình nghiên c u trong nư c v nh hư ng c a chu ng kín và chu ng h n năng su t và ch t lư ng l n th t m c dù h th ngchăn nuôi công nghi p i v i l n ngo i nư c ta ã có nhi u tr i gia công c a công ty CPthi t k xây d ng theo ki u chu ng kín. tài nh m m c tiêu ánh giá nh hư ng c a 2 d ng th c ăn (TAK và TAL) và 2 ki uchu ng nuôi (chu ng kín và chu ng h ) n sinh trư ng và hi u qu s d ng th c ăn c a l nthương ph m trong chăn nuôi công nghi p. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C UGia súc và sơ b trí thí nghi m465 l n thương ph m, sau cai s a (23 - 25 ngày tu i), là con lai t l n VCN22 và c cu icùng Maxter 14 (France Hybrid) ư c b trí vào thí nghi m như B ng 1. 69 VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 33. Tháng 12/2011Thí nghi m ti n hành làm 4 mùa Xuân, Hè, Thu, ông.Chu ng tr i thí nghi mChu ng kín, có tư ng bao quanh và c a s có t m kính chi u sáng. H th ng qu t hút và phunnư c (cooling pad) t u chu ng. Chu ng cai s a có sàn nh a t trên n n cách m t t0,4m, có máng ăn và vòi u ng t ng. Chu ng nuôi v béo (VB) l n th t có ô 15 m2, nuôiv im t 0,75m2/con. H th ng qu t ch y liên t c thông gió, tuy nhiên, h th ng phunnư c làm mát ch h at ng vào mùa nóng. Chu ng l n VB có n n chu ng xi-măng, rãnhnư c r ng 0,5m sâu 15cm d c theo cu i m i ô chu ng cho l n t m và th i phân. Nư c th i ư c x ngày m t l n, vòi u ng t ng. Chu ng h có sàn n n và h th ng cung c p th c ănnư c u ng tương t chu ng kín mô t trên. i m khác là thông gió t nhiên do hai bên hànhlang có b t che kéo lên h xu ng d dàng.Th c ăn và nuôi dư ngTh c ăn cho l n thí nghi m là th c ăn viên có thành ph n dinh dư ng trình bày t i B ng 2.Lô TAK: TA cho vào máng ăn không pha tr n nư c, l n ăn khô t ngày cai s a n k t thúcthí nghi m (95 kg), ăn t do b ng máng ăn bán t ng.Lô TAL: Th c ăn ư c tr n khu y u v i nư c trong xô theo t l 3:1 (Nư c : TA) ngaytrư c khi cho ăn, cho ăn 4 l n/ngày (sáng, trưa, chi u và t i) v i s c ăn t i a m i l n. B ng 1. Sơ b trí thí nghi m Chu ng kín Chu ng h Các t thí nghi m C ng TAK TAL TAK TAL t I (Mùa Xuân) 28 30 30 28 116 t II (Mùa Hè) 30 30 30 30 120 t III (Mùa Thu) 26 27 30 32 115 t IV (Mùa ông) 27 29 30 28 114 C ng 111 116 120 118 465 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: