Danh mục

Áp dụng thang Sigma trong đánh giá chất lượng xét nghiệm hóa sinh tại Bệnh viện Nhi trung ương

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.05 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quản lý chất lượng xét nghiệm vô vùng quan trọng và cần thiết để đảm bảo sự tin cậy của kết quả xét nghiệm. Bài viết trình bày đánh giá hiệu năng phân tích của các xét nghiệm hoá sinh lâm sàng bằng thang Sigma; Lựa chọn quy trình nội kiểm hóa sinh phù hợp dựa trên hiệu năng phương pháp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Áp dụng thang Sigma trong đánh giá chất lượng xét nghiệm hóa sinh tại Bệnh viện Nhi trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 ÁP DỤNG THANG SIGMA TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM HÓA SINH TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Vũ Thị Minh Hiền1, Nguyễn Anh Mỹ1, Nguyễn Thị Lan1, Trần Thị Trang1 TÓM TẮT 22 BIOCHEMICAL TESTS AT NATIONAL Mục tiêu: (1)Đánh giá hiệu năng phân tích CHILDREN'S HOSPITAL của các xét nghiệm hoá sinh lâm sàng bằng thang Background: Quality controls are very Sigma. (2) Lựa chọn quy trình nội kiểm hóa sinh important and essential for a clinical laboratory phù hợp dựa trên hiệu năng phương pháp. for assuring the reliable test results. Six sigma is Phương pháp: Dựa trên dữ liệu nội kiểm, a quality management strategy that evaluation of ngoại kiểm trong 6 tháng (1/2020-6/2020), của the process. Six sigma provides a quantitative 26 xét nghiệm hóa sinh thường quy trên hai máy frame work for evaluating process performance, tự động Beckman Coulter AU5800 và AU400, with criterion of 3 sigma as the minimum tại phòng Xét nghiệm khoa Khám bệnh Đa khoa, allowable sigma for routine performance, and a Bệnh viện Nhi Trung ương. Đánh giá độ chụm, sigma of 6 being the goal for world-class quality. độ xác thực, tính giá trị sigma của các xét Objectives: (1) To evaluate the analytical nghiệm theo công thức (TEa%-Bias%)/CV%. process performance of routine tests in our Kết quả: 24/26 xét nghiệm có sigma > 3, số laboratory with six sigma metrics; (2) To choose xét nghiệm có sigma ≥ 6 ở hai máy AU5800 và internal quality control procedures based on AU400 chiếm 51,9% và 60,9%. Dựa vào hiệu analytical process performance. năng phương pháp, lựa chọn quy trình nội kiểm Method: Internal quality control and external phù hợp với từng xét nghiệm. quality control data was analyzed retrospectively Kết luận: Áp dụng thang sigma đánh giá hiệu over a period of 6 months for 26 analyses on two năng phương pháp, lựa chọn quy trình nội kiểm automated chemistry analyzers Beckman Coulter phù hợp giúp nâng cao chất lượng xét nghiệm và AU5800 and AU400, in laboratory of Out- tiết kiệm chi phí thực hiện nội kiểm. Patient department, National Children’s Hospital. Từ khóa: Thang sigma, sai số toàn bộ cho The precision, accuracy and sigma values were phép, kiểm tra chất lượng. estimated. Process sigma was calculated using the formula “Total allowable Error (TEa) %- SUMMARY Bias%/CV%”. TEa values were determined APPLICATION OF SIGMA METRICS according to CLIA. IN QUALITY ASSESSMENT OF Results: Most of analyses (24/26) had sigma value more than 3 for both levels of internal QC. 1 Khoa Hóa sinh Bệnh viện Nhi Trung ương Sigma values more than 6 were 51,9% and Chịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Minh Hiền 60,9% analyses on AU5800 and AU400. Based Email: vuthiminh.hien@yahoo.com on method performance, select the appropriate Ngày nhận bài: 25.11.2021 internal quality control procedure for each assay. Ngày phản biện khoa học: 27.11.2021 Ngày duyệt bài: 30.11.2021 153 HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXIV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Conclusions: Applying the sigma metrics to phù hợp với từng xét nghiệm dựa trên hiệu evaluate the performance of methods, selecting năng đánh giá theo thang Sigma. internal quality control procedures suitable to method performance helps to improve test II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU quality and save costs of performing and Vật liệu nghiên cứu: Mẫu chứng đông reviewing internal quality controls. khô thương mại mức bình thường (L2), mức Keywords: Six sigma, total allowable error, bệnh lý (L3) của Randox (Anh). Vật liệu quality control. ngoại kiểm hóa sinh thường quy của Randox (Anh). Chất chuẩn, thuốc thử của hãng I. ĐẶT VẤN ĐỀ Beckman Coulter(Mỹ) và Dialab(Áo) (p- Quản lý chất lượng xét nghiệm vô vùng amylase). Máy xét nghiệm hóa sinh quan trọng và cần thiết để đảm bảo sự tin cậy Beckman Coulter AU5800 và AU400 của kết quả xét nghiệm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: