Thông tin tài liệu:
* Nội dung cơ bản: I. Dòng mạch gỗ1. Cấu tạo của mạchgỗ: - Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.- Cấu tạo: + Quản bào: nhỏ, dài, nối gối đầu lên nhau + Mạch ống: lớn, ngắn, nối đầu kế đầu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 2: Trao đổi nước và muối khoáng ở TV (tiếp) Bài 2: Trao đổi nước và muối khoáng ở TV (tiếp) Sinh học 11 Cơ bảnBÀI 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY* Nội dung cơ bản:I. Dòng mạch gỗ1. Cấu tạo của mạchgỗ:- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bàovà mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thànhcon đường vận chuyển nước và các ionkhoáng từ rễ lên lá.- Cấu tạo:+ Quản bào: nhỏ, dài, nối gối đầu lênnhau+ Mạch ống: lớn, ngắn, nối đầu kế đầu2. Thành phần của dịch mạch gỗ:- Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ionkhoáng ngoài ra còn có các chất hữu cơđược tổng hợp ở rễ.3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ- Áp suất rễ.- Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lựcđầu trên).- Lực liên kết giữa các phân tử nước vớinhau và với thành mạch gỗ: Tạo thànhmột dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên láII. Dòng mạch rây.1. Cấu tạo của mạch rây.- Gồm các tế bào sống là ống dây (tế bàohình dây) và tế bào kèm2. Thành phần của dịch mạch rây.- Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin,hoocmon thực vật…3. Động lực của dòng mạch rây.- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữacơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa.* Một số câu hỏi:1. Phân biệt mạch gỗ và mạch rây (về cấutạo, thành phần dịch, động lực).2. Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành câyhay thân cây thì một thời gian sau ở chỗbị bóc phình to ra?3. Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giaiđoạn nào? Sinh học 11 Nâng cao Bài 2: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT (tiếp theo)* Nội dung cơ bản:IV. Thoát hơi nước ở lá1. Ý nghĩa sự thoát hơi nước- Thoát hơi nước là động lực trên của quátrình hút nước.- Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bềmặt lá.- Khi thoát hơi nước thì khí khổng mở,đồng thời khí CO2 sẽ đi từ khí khổng vàolá, đảm bảo cho quá trình quang hợp thựchiện bình thường.2. Con đường thoát hơi nước ở láa) Con đường qua khí khổngĐặc điểm:- Vận tốc lớn- Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khíkhổng.b) Con đường qua bề mặt lá – quacutinĐặc điểm:- Vận tốc nhỏ- Không được điều chỉnh3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước.a) Các phản ứng đóng mở khí khổng:- Phản ứng mở quang chủ động là phảnứng mở khí khổng chủ động lúc sáng sớmkhi Mặt Trời mọc hoặc khi chuyển từ trongtối ra ngoài sáng.- Phản ứng thuỷ chủ động là phản ứngđóng khí khổng chủ động vào những giờban trưa khi cây mất một lượng nước lớn(quá 15%) hoặc khi cây gặp hạn khônglấy được nước.- Phản ứng đóng và mở thuỷ bị động: khitb bão hoà (sau khi mưa) các tb biểu bìquanh khí khổng tăng thể tích, ép lên cáctb làm khe khí khổng khép lại một cách bịđộng. Khi tb lân cận mất nước, thể tíchcác tb này giảm không ép lên các tb kk vàkk mở ra.b) Cơ chế đóng mở khí khổng:Khí khổng gồm có 2 tế bào đóng (tb kèm).Mép trong của tế bào khí khổng rất dày,mép ngoài mỏng, do đó:- Khi tế bào khí khổng trương nước khíkhổng mở rất nhanh.- Khi tế bào khí khổng mất nước khí khổngđóng lại cũng rất nhanh.* Nguyên nhân:+ Có ánh sáng -> QH xảy ra -> Thay đổinồng độ CO2 và độ pH -> hàm lượngđường tăng -> tăng ASTT trong TB -> 2TB kk hút nước và khí khổng mở ra.+ Hoạt động của các bơm ion ở tế bào khíkhổng -> làm thay đổi ASTT và sức trươngnước của tế bào.+ Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong TBkk tăng lên -> kích thích các bơm ion hoạtđộng -> các kênh ion mở ® các ion bị hútra khỏi TB kk -> ASTT giảm -> sức trươngnước giảm -> khí khổng đóng.V. Ảnh hưởng của điều kiện môitrường đến quá trình trao đổi nước1. Ánh sángLà tác nhân gây mở khí khổng2. Nhiệt độNhiệt độ ảnh hưởng tới cả 2 quá trình:hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.3. Độ ẩm đất và không khí- Độ ẩm đất càng cao thì sự hấp thụ nướccàng tốt.- Độ ẩm không khí càng thấp thì sự thoáthơi nước càng mạnh.4. Dinh dưỡng khoángHàm lượng các chất trong đất ảnh hưởngđến:- Sự sinh trưởng của hệ rễ- Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất.VI. Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợplý cho cây trồng1. Cân bằng nước của cây trồng- Cân bằng nước: là sự tương quan giữaquá trình hấp thụ nước và quá trình thoáthơi nước.2. Tưới nước hợp lí cho cây- Khi nào cần tưới nước? Căn cứ vào chỉtiêu sinh lý về chế độ nước của cây trồng:sức hút nước của lá, nồng độ ASTT củadịch bào, trạng thái của khí khổng, cườngđộ hô hấp của lá … để xác định thời điểmcần tưới nước.- Lượng nước cần tưới là bao nhiêu? Căncứ vào nhu cầu của từng loại cây, tínhchất vật lý, hoá học của từng loại đất vàđk môi trường cụ thể.- Cách tưới như thế nào? Phụ thuộc vàonhóm cây trồng khác nhau và phụ thuộcvào các loại đất.* Một số câu hỏi:1. Giải thích, tại sao thoát hơi nước là “taihoạ” và tại sao thoát hơi nước là “tấtyếu”?2. Theo kinh nghiệm dân gian, tại saokhông nên tưới nước cho cây vào giữatrưa khi trời nắng gắt?3. Khi bón quá nhiều phân cho cây thườngcó hiện tượng gì? Giải thích.4. Đối với cây trồng cạn có những phươngpháp tưới nào? ...