Danh mục

Bài 9: Quy luật Menden

Số trang: 27      Loại file: ppt      Dung lượng: 3.13 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo về bài giảng môn hóa phần quy luật Mende - Quy luật phân li độc lập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 9: Quy luật Menden KIỂM TRA BÀI CŨViết sơ đồ lai cho thí nghiệm của Menđen ở F1;F2:GP : (Cây hoa đỏ) AAPt/c: A x a aa (Cây hoa trắng)F1: Aa (100% Cây hoa đỏ)F1 tự thụ: (h.đỏ) Aa x Aa (h.đỏ)GF1: ½ A; ½ a ½A;½aF2: TLKG: ¼ AA; ½ Aa ; ¼ aa (1:2:1) I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG CỦA MEN ĐEN 1Thínghiệm:- Đối tượng: Đậu Hà Lan, 2 tính trạng: màu sắc hạt vàng, trơn và hình dạng xanh, nh Pt/c: X X Thụ phấn chéo Thụ phấn chéo Phân tích tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng riêng rẽ F1: 100% vàng/ xanh; trơn/nhăn thu 100%c đượ kết quả như thế nào ? Thu hạt lai và gieo trồng thành cây Cho 15 cây F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn với nhau F2: 315 108 101 32 (9 : 3 : 3 : 1)2- Nhận xét kết quả thí nghiệm: 315 vàng, trơn 101 vàng, nhănXétriêngtừngcặptính 108 xanh, trơntrạng,ởF2tacó: Vàng 315 + 101 416 3 32 xanh, nhăn = = ≈ Xanh 108 + 32 140 1 Trơn 315 + 108 423 3 = = ≈ Nhăn 101+ 32 133 1Tỉ lệ phân ly chung về 2 cặp tính trạng ở F2 là:(3V:1X)x(3T:1N)=9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn: 3xanh, trơn: 1 xanh, nhăn KL: Tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ kiểu hình riêng hợp thành nó2- Nhận xét kết quả thí nghiệm:- Tỉ lệ phân li kiểu hình nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều là: 3:1.-Tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F2 là: 9:3:3:1 = (3:1)x(3:1).-Mối quan hệ: Tỉ lệ KH chung = tích Tỉ lệ KH riêng (theo quy luậtnhân xác suất) Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố3- Nội dung định luật: ền trong thí nghiệm trên lại di truy phân li độc lập trong quá trình MENĐEN: Các cặp nhân tố di truyềngiao tửnh các cặp tính trạng hình thành quy đị ?khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. DI TRUYỀN HỌC HIỆN ĐẠI: Khi các cặp alen quy định các tínhtrạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Qui ước: A: vàng, a: xanh, B: trơn b: nhăn. Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhănPTC: A A x a a B B b b A aGP: B bF1 : A a B b 100% Hạt vàng, trơn II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.2. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình giảm phân dẫn đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng  Kết quả: tạo ra các loại giao tử với xác suất ngang nhau. Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn PTC: AABB x aabbF1 : AaBb 100%Hạt vàng, trơnF1 tự thụ: A a A a x B b B b GF1: A a A a A a A a B b b B B b b B PHÂN LI ĐỘC LẬP VÀ TỔ HỢP TỰ DO CỦA CÁC NST TRONG GIẢM PHÂN TH1 TH2 AAaa BB bb Kì giữaI AA bb AA BB aa BB aa bbKì cuối I AA BB aa bb AA bb aa BBKì cuối II V AB AB ab ab Ab Ab aB aB II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.2. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá t ...

Tài liệu được xem nhiều: