Danh mục

Bài giảng Bản đồ quân sự

Số trang: 76      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.96 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 27,000 VND Tải xuống file đầy đủ (76 trang) 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Bản đồ quân sự trình bày về khái niệm về bản đồ, cơ sở toán học và danh pháp bản đồ, những khái niệm chung về bản đồ...Bài giảng được trình bày khoa học, súc tích giúp các bạn sinh viên tiếp thu bài học nhanh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bản đồ quân sự BÀI GIẢNGBẢN ĐỒ QUÂN SỰ Chương I. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH I- CƠ SỞ TOÁN HỌC VÀ DANH PHÁP BẢN ĐỒ1. Những vấn đề chung về bản đồ.1.1. Khái niệm - Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ và khái quát hoá của một phần bề mặt TráiĐất lên mặt phẳng theo những quy luật toán học nhất định trong đó các chitiết ở thực địa đã được thu nhỏ. Nội dung bản đồ được thể hiện bằng các kíhiệu, màu sắc, ghi chú. (Bản đồ là sự biểu thị khái quát, thu nhỏ bề mặt Trái Đất hoặc bề mặt hànhtinh khác lên mặt phẳng trong một phép chiếu xác định. Nội dung của bản đồ thểhiện các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội thông qua hệ thống kíhiệu quy ước.)1.2. Phân loại bản đồ.1.2.1. Phân loại bản đồ theo nội dung thể hiện. Theo nội dung thể hiện, tất cả các bản đồ được phân chia thành: - Bản đồ địa lý chung: Là bản đồ thể hiện mọi đối tượng hiện tượng địa lýcủa bề mặt Trái đất, bao gồm đầy đủ các đối tượng và hiện tượng tự nhiên, kinhtế, văn hóa, xã hội. Bản đồ địa lý chung được phân thành ba nhóm: Bản đồ địahình, Bản đồ địa hình khái quát và Bản đồ khái quát. Bản đồ địa hình được thành lập bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ngoàithực địa, có sự kết hợp với không ảnh và được tiến hành trên cơ sở lưới khốngchế mặt bằng và lưới khống chế độ cao. Đó là những bản đồ có nội dung chi tiếtvà có độ chính xác cao, có tỷ lệ từ 1/200 đến 1/100.000. - Bản đồ địa lý chuyên đề: Là bản đồ chỉ thể hiện chi tiết một yếu tố hoặcmột vài yếu tố, hoặc một vài hiện tượng, quá trình địa lý mà không được thể hiệntrên bản đồ địa lý chung. Bản đồ chuyên đề về một yếu tố nào đó sẽ được đề cậpđầy đủ các khía cạnh của yếu tố đó như nếu là dân cư thì phải phản ánh dân số,mật độ, thành phần xã hội, nghề nghiệp, dân tộc, độ tuổi,.. ví dụ như: yếu tố khíhậu không có trên bản đồ địa lý chung nhưng trên bản đồ chuyên đề khí hậu thìlại được đề cập đầy đủ và hệ thống.1.2.2. Phân loại bản đồ theo tỷ lệ. Phân loại bản đồ dựa trên chỉ tiêu tỷ lệ bản đồ là căn cứ vào mức độ thunhỏ của các đối tượng hiện tượng trên bản đồ so với ngoài thực tế. Theo tiêu chínày, có ba loại bản đồ sau: - Bản đồ tỷ lệ lớn là các bản đồ có tỷ lệ lớn hơn 1:200.000; - Bản đồ tỷ lệ trung bình là các bản đồ có tỷ lệ từ 1:1.000.000 - 1:200.000; - Bản đồ tỷ lệ nhỏ là các bản đồ có tỷ lệ nhỏ hơn 1:1.000.000.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng trong quân sự. - Bản đồ cấp chiến thuật: Là bản đồ có tỷ lệ ≥ 1/25.000 ≤ 1/50.000 - Bản đồ cấp chiến dịch: Là bản đồ có tỷ lệ ≥ 1/50.000 ≤ 1/250.000 - Bản đồ cấp chiến lược: Là bản đồ có tỷ lệ ≥ 1/5000.000 ≤ 1/1.000.0001.3.Ý nghĩa Nghiên cứu địa hình trên bản đồ giúp cho người chỉ huy nắm chắc các yếutố về địa hình để chỉ đạo tác chiến trên đất liền, trên biển, trên không và thựchiện nhiệm vụ khác. Thực tế không phải lúc nào cũng ra ngoài thực địa được, hơn nữa việcnghiên cứu ngoài thực địa có thuận lợi là độ chính xác cao, song tầm nhìnhạn chế bởi tính chất của địa hình, tình hình địch... nên thiếu tính tổng quát.Vì vậy, bản đồ địa hình là phương tiện không thế thiếu được trong hoạt độngcủa người chỉ huy trong chiến đấu và công tác.2. Cơ sở toán học2.1. Tỉ lệ bản đồ2.1.1. Định nghĩa tỷ lệ bản đồ. Tỷ lệ bản đồ là tỷ số giữa chiều dài một đoạn thẳng trên bản đồ và chiềudài nằm ngang của đoạn thẳng đó ngoài thực địa. Ký hiệu tỷ lệ bản đồ: 1/Mbd, 1:Mbd. 1 d 1   M bd D D d Trong đó: Mbd là mẫu số tỷ lệ bản đồ. d là chiều dài đoạn thẳng đo được trên bản đồ. D là chiều dài nằm ngang tương ứng của đoạn thẳng đo được ngoàithực địa.2.1.3. Các phép tính về tỷ lệ. * Tính khoảng cách 1 d Từ công thức  M bd D Ta có thể tính khoảng cách trên thực địa: D = d x Mbd Ngược lại có thể tính khoảng cánh trên bản đồ khi biết khoảng cách trên 1 d Dthực địa:  d  M bd D M bd * Tính tỷ lệ bản đồ. 1 d Từ công thức  M bd D Muốn tính tỷ lệ bản đồ ta lấy khoảng cách đo được trên bản đồ chia chokhoảng cách tương ứng ngoài thực địa Ví dụ : Khoảng cách giữa hai điểm ab trên bản đồ là 4 cm. Khoảng cáchngoài thực địa là 4000 m .Vậy tỷ lệ tờ bản đồ là 4 cm : 400 000cm = 1:100 000.2.2. Phương pháp chiếu đồ Khi thiết lập bản đồ các yếu tố: Góc, tỉ lệ, diện tích không thể hiện lên mặtphẳng được vì khi đó sẽ biểu thị sai lệch so vối thực tế của nó. Để khử bỏ bớtcác độ sai lệch cần phải thay đổi các đường hướng, kích thước và diện tíchcủa các yếu tố mặt đất tức là bản đồ phải chấp nhận các sai số độ dài, góc vàdiện tích. Các sai số đó trong bất kì trường hợp nào cũng liê ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: