Bài giảng bộ môn thần kinh (Ths.Bs Nguyễn Văn Hướng) - Đau đầu
Số trang: 27
Loại file: ppt
Dung lượng: 5.88 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng bộ môn thần kinh (Ths.Bs Nguyễn Văn Hướng) - Đau đầu, giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo, tìm hiểu, nghiên cứu và bổ sung kiến thức phục vụ tốt cho việc học tập. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng bộ môn thần kinh (Ths.Bs Nguyễn Văn Hướng) - Đau đầu ® ® au ÇuTh.s nguyỄN VĂN HƯỚNGBm thÇn kinh- ® Y hµ néi h 1.ĐẠI CƯƠNG• Ba trường hợp cấp cứu của chuyên ngành Thần kinh: HCMN, HCTALNS, Bệnh HortonCác đường dẫn truyền cảm giác đau: - Dây TK số V, phần cảm giác:Bao gồm tất cả những đau ở xoang trán, ổ mắt, vùng thái dương hàm và cấu trúc cảm giác nội sọ ở vùng hố trước và hố giữa (trên lều) - Ba nhánh C1, C2, C3:Bao gồm tất cả những đau ở đốt sống cổ 1, các cơ ở cổ, tai giữa, xương chũm và cấu trúc cảm giác nội sọ vùng hố sau (dưới lều).Cơ chế đau đầu: 6 cơ chế của Wolf: + Co kéo của các tĩnh mạch đi từ bề mặt vỏ não đến các xoang tĩnh mạch và sự dịch chuyển của các tĩnh mạch lớn. + Co kéo của các động mạch màng não. + Co kéo các động mạch não ở đáy não và các nhánh của nó. + Giãn và căng các động mạch nội sọ. . + Viêm nhiễm tại chỗ hoặc quanh các tổ chức có cữm giác. + Chèn ép trực tiếp vào thần kinh sọ và các rễ thần kinh cổ.- Các cơ chế trên có thể tác động riêng rẽ hoặc phối hợp.2. Khám bệnh nhân đau đầu• 2.1 Hỏi bệnh- Thời điểm bị bệnh- Hoàn cảnh bị bệnh- Tính chất đau đầu- Vị trí đau đầu- Diễn biến của triệu chứng đau đầu- Các triệu chứng đi kèm: T/c Thần kinh hoặc nội khoa- Diễn biến của các triệu chứng đi kèm- Đáp ứng với thuốc giảm đau- Tiền sử: chấn thưương sọ não2. Khám bệnh nhân đau đầu• 2.2 Khám bệnh- Khám thần kinh:- Khám toàn thân- Khám nội khoa- Khám ngoại khoa3. Xét nghiệm chẩn đoán đau đầu• 3.1 Xét nghiệm cơ bản:• CTM, SH máu, Nước tiểu, XQ tim phổi• 3.2 Xét nghiệm chuyên khoa:- DNT- Chẩn đoán hình ảnh: XQ sọ thường, CTScan sọ, MRI, chụp mạch não, SÂ- ĐNĐ4.Nguyên nhân đau đầu4.1 Đau đầu cấp tính* Nhóm thuộc nguyên nhân TK4.1.1 Chảy máu não màng não4.1.2 Viêm màng não mủ và tăng lympho4.1.3 Áp xe não4.1.4 Viêm tắc tĩnh mạch não4.1.5 Bệnh Horton4.1.6 Đau đầu sau chấn thưương: Tụ máu ngoài màng cứng,đụng giập não hoặc chấn động nãoNGUYÊN NHÂN ĐAU ĐẦU (TIẾP)4.1 Nguyên nhân đau đầu cấp tính:• Nhóm thuộc nguyên nhân nội khoa và các chuyên khoa kế cận:- Cơn THA- Tăng nhãn áp- Viêm xoang cấp- Viêm quanh răng…4. Nguyên nhân đau đầu• 4.2 đau đầu mạn tính• 4.2.1 U não• 4.2.2 Migrain• 4.2.3 Đau đầu nguyên nhân tâm lý hoặc có nguồn gốc tâm thần• 4.2.4 Đau đầu sau CTSN: Tụ máu DMC mạn tính• 4.2.5 Viêm màng não lao•3.2.6. Viêm màng não bán cấp - mạn tính•- Viêm màng não do lao•- Viêm màng não bán cấp do giang mai. Chẩn đoán dựa vào lâm sàngthấy dấu hiệu màng não, chọc dịch não tủy. Phản ứng huyết thanhgiang mai (+).•3.2.7. Đau dây V•Là những cơn đau dữ dội nửa mặt, cần phân biệt đau dây V vô căn vàđau dây V triệu chứng.•3.2.8. Đau đầu do bệnh lý vùng cổ•- Bất thường bẩm sinh của đốt sống vùng cổ: Hội chứng Arnold -Chiari, hội chứng Klippel - Feil.•- Đau thần kinh Arnold: Đau kiểu phóng điện ở phần bên của gáy lêntới tận mắt (dây thần kinh chẩm lớn).•- Viêm đa khớp và trượt ở những đốt cổ trên.•- Thoái hóa, loãng xương đốt sống cổ.•- Phình tách động mạch cảnh, động mạch sống nền.•3.2.9. Đau đầu do các nguyên nhân nội khoa•- Tăng huyết áp: Đau đầu cấp khi có cơn tăng huyết áp, nếu cómạch nhanh, vã mồ hôi cần phải nghĩ tới u tuyến thượng thận.•- Suy hô hấp do tăng CO2.•- Suy thận.•- Bệnh thiếu máu đa hồng cầu.•- Viêm loét hành tá tràng.•- Ngộ độc CO, rượu, heroin...•- Dùng thuốc tránh thai.•- Sốt (nhiều nguyên nhân).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng bộ môn thần kinh (Ths.Bs Nguyễn Văn Hướng) - Đau đầu ® ® au ÇuTh.s nguyỄN VĂN HƯỚNGBm thÇn kinh- ® Y hµ néi h 1.ĐẠI CƯƠNG• Ba trường hợp cấp cứu của chuyên ngành Thần kinh: HCMN, HCTALNS, Bệnh HortonCác đường dẫn truyền cảm giác đau: - Dây TK số V, phần cảm giác:Bao gồm tất cả những đau ở xoang trán, ổ mắt, vùng thái dương hàm và cấu trúc cảm giác nội sọ ở vùng hố trước và hố giữa (trên lều) - Ba nhánh C1, C2, C3:Bao gồm tất cả những đau ở đốt sống cổ 1, các cơ ở cổ, tai giữa, xương chũm và cấu trúc cảm giác nội sọ vùng hố sau (dưới lều).Cơ chế đau đầu: 6 cơ chế của Wolf: + Co kéo của các tĩnh mạch đi từ bề mặt vỏ não đến các xoang tĩnh mạch và sự dịch chuyển của các tĩnh mạch lớn. + Co kéo của các động mạch màng não. + Co kéo các động mạch não ở đáy não và các nhánh của nó. + Giãn và căng các động mạch nội sọ. . + Viêm nhiễm tại chỗ hoặc quanh các tổ chức có cữm giác. + Chèn ép trực tiếp vào thần kinh sọ và các rễ thần kinh cổ.- Các cơ chế trên có thể tác động riêng rẽ hoặc phối hợp.2. Khám bệnh nhân đau đầu• 2.1 Hỏi bệnh- Thời điểm bị bệnh- Hoàn cảnh bị bệnh- Tính chất đau đầu- Vị trí đau đầu- Diễn biến của triệu chứng đau đầu- Các triệu chứng đi kèm: T/c Thần kinh hoặc nội khoa- Diễn biến của các triệu chứng đi kèm- Đáp ứng với thuốc giảm đau- Tiền sử: chấn thưương sọ não2. Khám bệnh nhân đau đầu• 2.2 Khám bệnh- Khám thần kinh:- Khám toàn thân- Khám nội khoa- Khám ngoại khoa3. Xét nghiệm chẩn đoán đau đầu• 3.1 Xét nghiệm cơ bản:• CTM, SH máu, Nước tiểu, XQ tim phổi• 3.2 Xét nghiệm chuyên khoa:- DNT- Chẩn đoán hình ảnh: XQ sọ thường, CTScan sọ, MRI, chụp mạch não, SÂ- ĐNĐ4.Nguyên nhân đau đầu4.1 Đau đầu cấp tính* Nhóm thuộc nguyên nhân TK4.1.1 Chảy máu não màng não4.1.2 Viêm màng não mủ và tăng lympho4.1.3 Áp xe não4.1.4 Viêm tắc tĩnh mạch não4.1.5 Bệnh Horton4.1.6 Đau đầu sau chấn thưương: Tụ máu ngoài màng cứng,đụng giập não hoặc chấn động nãoNGUYÊN NHÂN ĐAU ĐẦU (TIẾP)4.1 Nguyên nhân đau đầu cấp tính:• Nhóm thuộc nguyên nhân nội khoa và các chuyên khoa kế cận:- Cơn THA- Tăng nhãn áp- Viêm xoang cấp- Viêm quanh răng…4. Nguyên nhân đau đầu• 4.2 đau đầu mạn tính• 4.2.1 U não• 4.2.2 Migrain• 4.2.3 Đau đầu nguyên nhân tâm lý hoặc có nguồn gốc tâm thần• 4.2.4 Đau đầu sau CTSN: Tụ máu DMC mạn tính• 4.2.5 Viêm màng não lao•3.2.6. Viêm màng não bán cấp - mạn tính•- Viêm màng não do lao•- Viêm màng não bán cấp do giang mai. Chẩn đoán dựa vào lâm sàngthấy dấu hiệu màng não, chọc dịch não tủy. Phản ứng huyết thanhgiang mai (+).•3.2.7. Đau dây V•Là những cơn đau dữ dội nửa mặt, cần phân biệt đau dây V vô căn vàđau dây V triệu chứng.•3.2.8. Đau đầu do bệnh lý vùng cổ•- Bất thường bẩm sinh của đốt sống vùng cổ: Hội chứng Arnold -Chiari, hội chứng Klippel - Feil.•- Đau thần kinh Arnold: Đau kiểu phóng điện ở phần bên của gáy lêntới tận mắt (dây thần kinh chẩm lớn).•- Viêm đa khớp và trượt ở những đốt cổ trên.•- Thoái hóa, loãng xương đốt sống cổ.•- Phình tách động mạch cảnh, động mạch sống nền.•3.2.9. Đau đầu do các nguyên nhân nội khoa•- Tăng huyết áp: Đau đầu cấp khi có cơn tăng huyết áp, nếu cómạch nhanh, vã mồ hôi cần phải nghĩ tới u tuyến thượng thận.•- Suy hô hấp do tăng CO2.•- Suy thận.•- Bệnh thiếu máu đa hồng cầu.•- Viêm loét hành tá tràng.•- Ngộ độc CO, rượu, heroin...•- Dùng thuốc tránh thai.•- Sốt (nhiều nguyên nhân).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng bộ môn thần kinh Bệnh đau đầu Tài liệu y học Bài giảng y học Thần kinh học Bài giảng thần kinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 203 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 168 0 0 -
38 trang 150 0 0
-
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 143 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0 -
40 trang 94 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 88 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 84 0 0