Danh mục

Bài giảng CÁ TAI TƯỢNG

Số trang: 36      Loại file: ppt      Dung lượng: 395.00 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cá tai t ng là loài cá đ c ượ ặ trưng cho vùng nhiệt đới: Tại Việt Nam: vùng đồng bằng sông Cửu Long, cá tai tượng phân bố tự nhiên ở sông Đồng Nai, khu vực La Ngà. Hiện tại cá đang là đối tượng nuôi phổ biến ở miền Nam Việt NamTrên thế giới: lưu vực sông Mekong. cá tai tượng có ở Borneo, đảo Sumatra (Indonesia), Malaysia , Thái Lan, Campuchia, Lào.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng CÁ TAI TƯỢNG CÁ TAI TƯỢNG Osphronemus Gouramy LacepedeTên Việt Nam: cá tai tượngTên Latin: Osphronemus goramy Lacépède, 1801Tên tiếng Anh: giant gouramiHọ: tai tượng Osphronemidae, phân họ tai tượngOsphroneminaeBộ: PerciformesLớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes) NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ PHÂN LOẠII. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌCII.III. QUI TRÌNH SẢN XUẤT CÁ GIỐNGIV. KỸ THUẬT NUÔI THƯƠNG PHẨM I. PHÂN LOẠI ĐỊNH DANH-PHÂN LOÀII. MÔ TẢII. CÁ TAI TƯỢNG• Giới (regnum):Animalia• Ngành (phylum):Chordata• Lớp (class):Actinopterygii• Bộ (ordo):Perciformes• Họ (familia):Osphronemidae• Chi (genus):Osphronemus• Loài (species):O. goramy MÔ TẢ Cá có thân dẹt bên, dài gần gấp đôi chiều cao . Mõmnhọn, miệng khá rộng, kích thước tối đa 70 cm. Gai vây lưng: 12 - 14; tia vây lưng: 10 - 13; gai vây h ậumôn: 9 – 13; tia vây hậu môn: 18 – 21; đốt xương sống: 30 –31. Cá non có 8-10 vạch đứng sậm màu, cá trưởng thànhkhông có vạch và đặc điểm phân biệt giới tính mà tất cả đềucó màu xám Số hàng vảy 61/2; số lượng gai vây lưng thường 12-13(hiếm khi 11 hay 14); phần vây mềm ở vây hậu môn rất lớnvà kéo dài đến chóp của đuôi, đuôi luôn rất tròn, không h ề cógóc cạnh hay phân thùy. Tia vây mềm đầu tiên của vây bụng kéo dài như sợi tuađến hay vượt quá gốc đuôi II. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC• PHÂN BỐ• MÔI TRƯỜNG SỐNG• SINH TRƯỞNG PHÂN BỐCá tai tượng là loài cá đặc trưng cho vùng nhiệtđới: Tại Việt Nam: vùng đồng bằng sông CửuLong, cá tai tượng phân bố tự nhiên ở sông ĐồngNai, khu vực La Ngà. Hiện tại cá đang là đốitượng nuôi phổ biến ở miền Nam Việt Nam Trên thế giới: lưu vực sông Mekong. cá taitượng có ở Borneo, đảo Sumatra (Indonesia),Malaysia , Thái Lan, Campuchia, Lào. Số hàng vảy 61/2; số lượng gai vây lưngthường 12-13 (hiếm khi 11 hay 14); phần vâymềm ở vây hậu môn rất lớn và kéo dài đến chópcủa đuôi, đuôi luôn rất tròn, không hề có góccạnh hay phân thùy. Tia vây mềm đầu tiên của vây bụng kéo dàinhư sợi tua đến hay vượt quá gốc đuôi MÔI TRƯỜNG SỐNG Cá tai tượng sống ở ao hồ, đầm nước ngọt, nướclợ, ở tầng giữa. Cá có cơ quan hô hấp nên cá sống được ở nướctù, bẩn, thiếu O2 (hàm lượng oxy 3mg/lit) là nhờ cơ quanhô hấp phụ nằm ở cung mang thứ nhất. Chúng thường sống ở những nhánh sông vừa vànhỏ, những vùng nước đục bao gồm cả những dòngkênh chảy chậm. Cá tai tượng sống được ở độ mặn 6-8‰, độsâu: 1-1.5m, ngưỡng nhiệt độ 16-42oC. Cá sinh trưởng và phát triển tốt ở nhiệt độ25-30oC, ở nhiệt độ thấp hơn cá thường hay bịbệnh; độ cứng dH: 25; pH=6. Cá có khả năng thở trực tiếp từ không khínên chúng có thể sống mà không cần nước trongmột thời gian rất dài thuận lợi cho việc vậnchuyển. SINH TRƯỞNG Cá Tai tượng là loài có kích thước lớn, cở lớnnhất được biết là 50 kg, dài 1,8 m. Tuy vậy,chúng là loài sinh trưởng chậm. Trong ao nuôi được cung cấp thức ăn đầy đủvới mật độ nuôi thưa cá có thể tăng trọng 800 -1200 gram/năm. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, cá thường có tốcđộ lớn nhanh ở năm thứ 2, cá 3 năm tuổi đạt 2,5kg/con.QUI TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNGNUÔI VỖ CÁ BỐ MẸCHỌN CÁ BỐ MẸSINH SẢNẤP TRỨNGƯƠNG TỪ CÁ BỘT LÊN CÁ GIỐNGCÁC HÌNH THỨC ƯƠNG SINH SẢN Cá tai tượng thành thục lần đầu sau 2 năm.Cá đẻ có chất lượng tốt nhất từ 3 - 5 tuổi, nặng2-5 kg. Mùa vụ sinh sản, đẻ tập trung vào tháng 2-5.Sức sinh sản cá cái cở 1,5 - 2 kg/con. Mổi lần sinh sản khoảng 3000 - 5000 trứng 1lần đẻ. Khoảng cách giữa hai lần đẻ là 2 tháng. NUÔI VỖ CÁ BỐ MẸAO NUÔI: Ao sử dụng nuôi vỗ và cho đẻ trực tiếp trongao phải có diện tích lớn từ 500 - 1000 m2, độ sâutừ 1 - 1,5 m, độ trong từ 15 - 20 cm, pH = 6 - 8 làthích hợp. Ao được thay nước thường xuyên tạo điềukiện sinh thái thích hợp, kích thích quá trình sinhsản của cá. Mật độ thả từ 0,3 - 0,5 kg/m2. Cầnphải tẩy dọn ao trước khi thả cá để diệt địch hạivà cá tạp. Bón vôi: 5-10kg/100m2 CHỌN CÁ BỐ MẸCá bố mẹ tốt phải đạt các yêu cầu sau : Cá đực: Môi và trán có màu hồng do nhiều mạchmáu phân bố, bụng màu vàng nhạt, lổ sinh dục cómàu phớt hồng (vuốt nhẹ có sẹ trắng chảy ra). Cá cái: Bụng hơi to, lổ sinh dục lồi màu hồng,trứng tròn, đều, rời và có màu vàng cam. Mật độ thả: 0,5-0,7kg/m2, tỷ lệ đực/cái là 1:3 hay1/1. Thức ăn: Cho ăn thức ăn xanh gồm rau, bèo30%, thức ăn tinh 70% (60% cám, ngô + 10% bột cáhay ruốc). Định kỳ bổ sung thêm premix và vitamin.Khẩu phần ăn bằng 3-5% trọng lượng thân/ngày. SINH SẢN Làm tổ: Dùng xơ dừa cho vào rọ để cá làm tổ đẻtrứng. Hàng ngày kiểm tra để biết thời gian cá đẻ. Khinhìn thấy giọt dầu nổi trên mặt nước là cá đẻ xong, ́cá đực bảo vệ tổ thường xuyên. Ta cần làm động tácgạt nước để cấp O2 cho trứng. Tổ cá: được làm bằng tre, có chiều ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: