Bài giảng môn Chẩn đoán hình ảnh về Cộng hưởng từ khớp vai do BS. Phan Châu Hà biên soạn trình bày về cách đặt mặt phẳng chụp, các hình ảnh khớp vai bình thường, bệnh viêm gân,... Để biết rõ hơn về nội dung của bài giảng, mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh: Cộng hưởng từ khớp vai - BS. Phan Châu Hà
CỘNG HƯỞNG TỪ
KHỚP VAI
BS PHAN CHÂU HÀ
Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh ĐHYD TP.HCM
PROTOCOL CHỤP KHỚP VAI
Xung Mục đích sử dụng xung
Coronal T2FS Xem gân trên gai, dưới gai, gân nhị đầu, khớp cùng-đòn, tủy
xương
Axial T2FS Xem gân dưới gai, dưới vai, nhị đầu trong rãnh nhị đầu, dc ổ
chảo-cánh tay, tủy xương
Sagittal T2FS Xem 4 gân chóp xoay, dc ổ chảo-cánh tay, tủy xương
Coronal PDFS Xem sụn viền
Axial PDFS
Coronal T1W Xem khớp cùng-đòn, mỏm cùng vai, tủy xương
MR ARTHROGRAPHY
- Là kỹ thuật khảo sát thương tổn khớp vai hiệu quả, phổ biến
hiện nay trên thế giới.
- MR Arthro. Độ nhạy trong CĐ RBP chóp xoay là 91% (Stetson)
- MRI kinh điển: Độ nhạy trong CĐ RBP chóp xoay là 56-72%, độ
đặc hiệu là 83-85% (Goodwin & Traughber).
NC của P.C.Hà 2012:
MRA có giá trị cao trong chẩn đoán RCX BPMK với:
Độ nhạy: 81,8%
Độ đặc hiệu: 88,2%
Giá trị tiên đoán dương: 76,6%
Giá trị tiên đoán âm: 99,1%
Độ chính xác: 86,1%
MRA có giá trị hạn chế trong chẩn đoán RCX BP mặt hoạt dịch với:
Độ nhạy: 66,7%
Độ đặc hiệu: 91,5%
Giá trị tiên đoán dương: 68,9%
Giá trị tiên đoán âm: 90,7%
Độ chính xác: 86,1%
MRA có giá trị cao trong chẩn đoán RCX toàn bộ bề dày với:
Độ nhạy: 96,3%
Độ đặc hiệu: 98,2%
Giá trị tiên đoán dương: 92,9%
Giá trị tiên đoán âm: 99,1%
Độ chính xác: 97,8%.
- BN ngồi, tay để trên đùi tư thế trung tính.
- Sờ trên da xác định mốc giải phẫu và đánh dấu ngõ vào.
- Ngõ vào phía sau là điểm dưới góc sau ngòai mỏm cùng vai
1,5-2cm, vào trong 1-1,5cm.
T2 FS trước tiêm
- Sát trùng, vô cảm da và phần mềm vùng tiêm với Lidocain
1% pha nước cất.
- Đâm kim 20G vào khớp với mũi kim hướng về mỏm quạ.
- Kỹ thuật viên hỗ trợ đỡ khuỷu BN xoay nhẹ, từ từ khớp vai
từ trong ra ngoài và ngược lại để giúp cho kim trượt vào khe
khớp.
- Dùng 10-15ml dung dịch NS & Gadolinium 2mmol/l ( 20ml
NS + 0.08ml Gadolinium 0.5mmol/ml ).
- Xác định kim vào khớp bằng:
• Cảm giác kim sụp vào khe khớp
• Kim bị siết lại khi KTV xoay trong k.vai, kim lỏng ra khi KTV xoay
ngoài k.vai.
• Hút ra dịch khớp.
• Bơm dịch vào khớp thấy nhẹ tay.
• Dịch bơm vào khớp dội ra chuôi kim.
- Sau khi tiêm, BN cử động khớp vai khoảng 1 phút và chụp BN trong
vòng 30 phút.
CÁC XUNG DÙNG TRONG MRA
Xung T1FS khi chụp 3 MP Xung T2FS khi chụp 3 MP
Yếu tố kỹ thuật
Ax, Sag, Cor Ax, Sag, Cor
TR 500 - 550ms 3000 - 3500ms
TE 30 - 50ms 100 - 120ms
FOV 180mm 180mm
Số lát cắt 19 19
Độ dày lát cắt 3mm 3mm
Khoảng cách giữa 0.3mm
0.3mm
hai lát cắt
256 x 320
Ma trận 256 x 320
CÁC XUNG DÙNG TRONG MRI
Xung TSE Coronal Sagittal Axial
T2FS PDFS T1W T2FS PDFS T2FS PDFS
FOV 180 180 180 180
SL 19 19 19 19
SL 3 3 3 3
thickness
Dist.factor 0.3 0.3 0.3 0.3
TR 3800 550 3500 3600
TE 94 30 95 94
T1 FS sau tiêm
MRA: gân trên gai rách rõ ràng so với phim trước tiêm
CÁCH ĐẶT MẶT PHẲNG CHỤP
BN nằm ngửa, vai cần chụp vào cuộn thu TH vai (shoulder coil).
COR + SAG LOCALIZER
Máy tự chụp Ax Localizer.
Trên hình Ax Loc: đặt các lát cắt hướng Cor // trục x. bả vai,
hướng Sag vuông góc Cor.
CHỤP HÌNH CORONAL
Trên hình Sagittal Trên hình Axial
Localizer, điều chỉnh Localizer, điều chỉnh các
các lát cắt song song lát cắt song song trục x.
trục x. cánh tay bả vai hay song song cơ
trên gai.
CHỤP HÌNH AXIAL
Trên hình Cor và Sag , điều chỉnh các lát cắt vuông góc trục
x.cánh tay
CHỤP HÌNH SAGITTAL
Trên hình Ax, điều Trên hình Cor T1FS
chỉnh lát cắt vuông điều chỉnh lát cắt
góc trục x. bả vai vuông góc trục cơ
hay cơ trên gai trên gai
HÌNH ẢNH KHỚP VAI BÌNH THƯỜNG
...