Bài giảng Chiến lược chuẩn đoán và điều trị nhồi máu cơ tim không kèm tắc nghẽn động mạch vành (Contemporary Diagnosis and Management of Patients With Myocardial Infarction in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease) - BS. Nguyễn Thanh Hiền
Số trang: 35
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.20 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng trình bày các dạng bệnh lý bệnh tim thiếu máu cục bộ; tỉ lệ MINOCA trong các nghiên cứu; dịch tễ và tiên lượng; các vấn đề chính trong định nghĩa MINOCA; đánh giá bệnh nhân MINOCA; thoái biến mảng xơ vữa qua chụp cắt lớp quang học nội mạch vành; nguyên nhân không gây xơ vữa của hoại tử cơ tim, co thắt mạch vành ngoại tâm mạc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chiến lược chuẩn đoán và điều trị nhồi máu cơ tim không kèm tắc nghẽn động mạch vành (Contemporary Diagnosis and Management of Patients With Myocardial Infarction in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease) - BS. Nguyễn Thanh Hiền Chiến lược chuẩn đoán và điều trị nhồi máu cơ tim không kèm tắc nghẽn động mạch vành (Contemporary Diagnosis and Management ofPatients With Myocardial Infarction in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease). Bs Nguyễn Thanh Hiền I. MỞ ĐẦU • Nhồi máu cơ tim (NMCT) không có tắc nghẽn bệnh động mạch vành ((MINOCA): khoảng 5- 6%/các bệnh nhân bị NMCT cấp được chụp động mạch vành (ĐMV) • Lần đầu tiên được ghi nhận hơn 75 năm trước trong các báo cáo khám nghiệm tử thi mô tả hoại tử cơ tim trong trường hợp không có xơ vữa động mạch vành đáng kể. • MINOCA ban đầu được xem xét tại thời điểm chụp động mạch như một chẩn đoán sơ bộ cho đến khi có những đánh giá xa hơn để loại trừ các nguyên nhân có thể có khác gây tăng nồng độ troponin. • Có nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng lâm sàng này: – Điều trị: sẽ khác nhau tùy thuộc vào nguyên nhân cơ bản, trong đó việc đánh giá toàn diện nên được thực hiện ở tất cả bệnh nhân.Contemporary Diagnosis and Management of Patients With Myocardial Infarction in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease. Circulation. 2019;139:00–00. DOI: 10.1161/CIR.0000000000000670 hinhanhykhoa.com I. MỞ ĐẦU • Các dạng bệnh lý bệnh tim thiếu máu cục bộThe What, When, Who, Why, How and Where of Myocardial Infarction With Non-Obstructive Coronary Arteries (MINOCA).Circ J 2016; 80: 11–16 II. DỊCH TỄ VÀ TIÊN LƯỢNG • Tỉ lệ MINOCA trong các NC.Systematic Review of Patients Presenting With Suspected Myocardial Infarction and Nonobstructive Coronary Arteries .Circulation. 2015;131:861-870 II. DỊCH TỄ VÀ TIÊN LƯỢNG • Khác biệt về YTNCSystematic Review of Patients Presenting With Suspected Myocardial Infarction and Nonobstructive Coronary Arteries .Circulation. 2015;131:861-870 II. DỊCH TỄ VÀ TIÊN LƯỢNG Tỉ lệ TV cao hơn, cả trong giai đoạn nằm viện và theo dõi1. Systematic Review of Patients Presenting With Suspected Myocardial Infarction and Nonobstructive Coronary Arteries . Circulation. 2015;131:861-8702. The What, When, Who, Why, How and Where of Myocardial Infarction With Non-Obstructive Coronary Arteries (MINOCA). Circ J 2016; 80: 11–163. Myocardial Infarction Without Obstructive Coronary Artery Disease is Not a Benign Condition (ANZACS-QI 10). Heart, Lung and Circulationhttp://dx.doi.org/10.1016/j.hlc.2017.02.023 III. ĐỊNH NGHĨA, CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN Các vấn đề chính trong định nghĩa MINOCA • Cơ sở lý luận: dựa trên các quan sát lâm sàng và tiền cứu quan trọng, bao gồm: • (1) Bệnh nhân mắc MINOCA thường có tiên lượng tốt hơn so với bệnh nhân NMCT có tắc nghẽn MV; • (2) Những nguyên nhân gây xơ vữa và không xơ vữa động mạch với cơ chế sinh lý bệnh không đồng nhất có thể gây ra MINOCA; và • (3) Không giống như NMCT có tắc nghẽn MV, có rất ít nghiên cứu chuyên biệt khảo sát MINOCA và do đó thiếu các liệu pháp điều trị dựa trên bằng chứng ở nhóm bệnh nhân này. • Với các giả định đã nói ở trên, tiêu chuẩn hóa định nghĩa của MINOCA có tính ứng dụng trên lâm sàng, nhằm phục vụ cho mục đích trong việc thúc đẩy nhận thức lâm sàng và nghiên cứu về tình trạng này.Contemporary Diagnosis and Management of Patients With Myocardial Infarction in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease. Circulation. 2019;139:00–00. DOI: 10.1161/CIR.0000000000000670 Tiêu chuẩn chẩn đoán MINOCA Chẩn đoán MINOCA trên những bệnh nhân NMCT cấp có đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:1. Nhồi máu cơ tim cấp (theo tiêu chuẩn 2. Không có tắc nghẽn động mạch vành trên“Định nghĩa Toàn cầu lần thứ tư về NMCT”) hình ảnh chụp động mạch vành Tăng hoặc giảm cTn với ít nhất 1 giá trị trên Xác định không có tắc nghẽn ĐMV trên hình 99% bách phân vị giới hạn trên ảnh chụp ĐMV (không có ĐMV nào hẹp ≥ 50%) trong bất kì ĐMV chính nào. Và Điều này bao gồm tất cả n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chiến lược chuẩn đoán và điều trị nhồi máu cơ tim không kèm tắc nghẽn động mạch vành (Contemporary Diagnosis and Management of Patients With Myocardial Infarction in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease) - BS. Nguyễn Thanh Hiền Chiến lược chuẩn đoán và điều trị nhồi máu cơ tim không kèm tắc nghẽn động mạch vành (Contemporary Diagnosis and Management ofPatients With Myocardial Infarction in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease). Bs Nguyễn Thanh Hiền I. MỞ ĐẦU • Nhồi máu cơ tim (NMCT) không có tắc nghẽn bệnh động mạch vành ((MINOCA): khoảng 5- 6%/các bệnh nhân bị NMCT cấp được chụp động mạch vành (ĐMV) • Lần đầu tiên được ghi nhận hơn 75 năm trước trong các báo cáo khám nghiệm tử thi mô tả hoại tử cơ tim trong trường hợp không có xơ vữa động mạch vành đáng kể. • MINOCA ban đầu được xem xét tại thời điểm chụp động mạch như một chẩn đoán sơ bộ cho đến khi có những đánh giá xa hơn để loại trừ các nguyên nhân có thể có khác gây tăng nồng độ troponin. • Có nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng lâm sàng này: – Điều trị: sẽ khác nhau tùy thuộc vào nguyên nhân cơ bản, trong đó việc đánh giá toàn diện nên được thực hiện ở tất cả bệnh nhân.Contemporary Diagnosis and Management of Patients With Myocardial Infarction in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease. Circulation. 2019;139:00–00. DOI: 10.1161/CIR.0000000000000670 hinhanhykhoa.com I. MỞ ĐẦU • Các dạng bệnh lý bệnh tim thiếu máu cục bộThe What, When, Who, Why, How and Where of Myocardial Infarction With Non-Obstructive Coronary Arteries (MINOCA).Circ J 2016; 80: 11–16 II. DỊCH TỄ VÀ TIÊN LƯỢNG • Tỉ lệ MINOCA trong các NC.Systematic Review of Patients Presenting With Suspected Myocardial Infarction and Nonobstructive Coronary Arteries .Circulation. 2015;131:861-870 II. DỊCH TỄ VÀ TIÊN LƯỢNG • Khác biệt về YTNCSystematic Review of Patients Presenting With Suspected Myocardial Infarction and Nonobstructive Coronary Arteries .Circulation. 2015;131:861-870 II. DỊCH TỄ VÀ TIÊN LƯỢNG Tỉ lệ TV cao hơn, cả trong giai đoạn nằm viện và theo dõi1. Systematic Review of Patients Presenting With Suspected Myocardial Infarction and Nonobstructive Coronary Arteries . Circulation. 2015;131:861-8702. The What, When, Who, Why, How and Where of Myocardial Infarction With Non-Obstructive Coronary Arteries (MINOCA). Circ J 2016; 80: 11–163. Myocardial Infarction Without Obstructive Coronary Artery Disease is Not a Benign Condition (ANZACS-QI 10). Heart, Lung and Circulationhttp://dx.doi.org/10.1016/j.hlc.2017.02.023 III. ĐỊNH NGHĨA, CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN Các vấn đề chính trong định nghĩa MINOCA • Cơ sở lý luận: dựa trên các quan sát lâm sàng và tiền cứu quan trọng, bao gồm: • (1) Bệnh nhân mắc MINOCA thường có tiên lượng tốt hơn so với bệnh nhân NMCT có tắc nghẽn MV; • (2) Những nguyên nhân gây xơ vữa và không xơ vữa động mạch với cơ chế sinh lý bệnh không đồng nhất có thể gây ra MINOCA; và • (3) Không giống như NMCT có tắc nghẽn MV, có rất ít nghiên cứu chuyên biệt khảo sát MINOCA và do đó thiếu các liệu pháp điều trị dựa trên bằng chứng ở nhóm bệnh nhân này. • Với các giả định đã nói ở trên, tiêu chuẩn hóa định nghĩa của MINOCA có tính ứng dụng trên lâm sàng, nhằm phục vụ cho mục đích trong việc thúc đẩy nhận thức lâm sàng và nghiên cứu về tình trạng này.Contemporary Diagnosis and Management of Patients With Myocardial Infarction in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease. Circulation. 2019;139:00–00. DOI: 10.1161/CIR.0000000000000670 Tiêu chuẩn chẩn đoán MINOCA Chẩn đoán MINOCA trên những bệnh nhân NMCT cấp có đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:1. Nhồi máu cơ tim cấp (theo tiêu chuẩn 2. Không có tắc nghẽn động mạch vành trên“Định nghĩa Toàn cầu lần thứ tư về NMCT”) hình ảnh chụp động mạch vành Tăng hoặc giảm cTn với ít nhất 1 giá trị trên Xác định không có tắc nghẽn ĐMV trên hình 99% bách phân vị giới hạn trên ảnh chụp ĐMV (không có ĐMV nào hẹp ≥ 50%) trong bất kì ĐMV chính nào. Và Điều này bao gồm tất cả n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chiến lược chuẩn đoán nhồi máu cơ tim Chuẩn đoán và điều trị nhồi máu cơ tim Nhồi máu cơ tim Tắc nghẽn động mạch vành Bệnh lý bệnh tim thiếu máu cục bộGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 179 0 0
-
7 trang 169 0 0
-
Điều trị học nội khoa - châu ngọc hoa
403 trang 60 0 0 -
Kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng muối ăn của người dân tại thành phố Huế năm 2022
15 trang 59 0 0 -
38 trang 48 0 0
-
20 trang 30 0 0
-
7 trang 30 0 0
-
Hoạt động thể lực sau nhồi máu cơ tim
5 trang 30 0 0 -
Kết cục điều trị Dienogest trên bệnh nhân lạc nội mạc tử cung có đau vùng chậu tại Bệnh viện Mỹ Đức
7 trang 29 0 0 -
Giáo trình sau đại học Tim mạch học: Phần 1
254 trang 27 0 0 -
27 trang 24 0 0
-
Người già cẩn trọng với cơn nhồi máu cơ tim
5 trang 23 0 0 -
Tăng đường huyết sau ăn và nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân đái tháo đường
5 trang 23 0 0 -
Tìm hiểu về Bệnh mạch vành (Tái bản lần thứ năm có cập nhật và bổ sung): Phần 1
229 trang 22 0 0 -
6 trang 22 0 0
-
Hướng dẫn phòng chữa bệnh ở người cao tuổi: Phần 2
114 trang 21 0 0 -
258 trang 21 0 0
-
Chuyên đề bệnh nhồi máu cơ tim: Phần 2
89 trang 20 0 0 -
Tài liệu ôn thi Nhồi máu cơ tim
32 trang 20 0 0 -
161 trang 20 0 0