Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 03: Chọn tạo giống ngô
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.21 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 03: Chọn tạo giống ngô" cung cấp cho người học các kiến thức: Giới thiệu; nguồn gốc, phân loại, đa dạng di truyền và nguồn gen ngô. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 03: Chọn tạo giống ngô 7/17/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ • GIỚI THIỆU Chương 3 • NGUỒN GỐC, PHÂN LOẠI, ĐA DẠNG DI CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ TRUYỀN VÀ NGUỒN GEN NGÔ Nguồn gốc Phân loại 3.3. Đa dạng di truyền nguồn gen ngô • Phân loại ngô trong hệ thống phân loại thực vật trồng dựa trên đặc điểm nông học và lượng tinh bột trong hạt được phân thành 9 loài phụ • Bảo tồn ex-situ các chủng ngô Mexico lần đầu • Ngô bột (Flour corn - Zea mays var. amylacea ) tiên được Wellhausen và cs. (1952) tài liệu hóa, • Ngô nổ (Popcorn - Zea mays var. everta ) sau đó thu thập và bổ sung ở Trung Mỹ, Nam Mỹ • Ngô răng ngựa (Dent corn - Zea mays var. indentata ) • Ngô đá (Flint corn - Zea mays var. indurata ) và Caribe. Nguồn gen ngô Mỹ La Tinh được thu • Ngô đường (Sweet corn - Zea mays var. saccharata and Zea mays var. rugosa ) thập bảo tồn chủ yếu tại CIMMYT, USDA và các • Ngô nếp (Waxy corn - (Zea mays L. ssp. ceratina ) (Zea mays L. ssp. ceratina) ngân hàng gen quốc gia trong 50 đến 60 năm. • Amylomaize - Zea mays • Ngô bọc (Pod corn - Zea mays var. tunicata Larrañaga ex A. St. Hil.) Tương tự, từ những năm 1970 trở đi những cố • Ngô sọc (Striped maize - Zea mays var. japonica ) gắng của quốc gia và quốc tế về bảo tồn nguồn • Ngô thuộc chi Zea thuộc tộc Andropogoneae trong họ phụ Panicoideae, họ Poaceae (Xem xét lại của OECD, 2003; USDA, 2005) gen ở châu Mỹ và các lục địa khác. Các giống bản địa được nâng cao và làm đa dạng thêm là mục đích chính của bảo tồn và sử dụng nguồn gen ngô toàn cầu (Global Crop Diversity Trust, 2007). Các giai đoạn ST Đặc điểm sinh học của cây ngô • sinh trưởng sinh dưỡng • VE Nảy mầm • Ngô là cây C4, thân cao 1 - 4 m, lá mọc đối có bẹ lá ôm lấy thân. Rễ ngô có 3 loại và là cây rễ chùm phát triển • V1 Lá thật thứ nhất từ trục rễ mầm, rễ bất định và rễ chân kiềng mọc từ • V2 Lá thứ hai (Second leaf) các mắt của lóng đốt dưới thấp. Cây ngô là cây có hoa • V(n) Lá thứ n (nth leaf) đơn tính cùng gốc, hoa đực (cờ) và hoa cái (bắp) trên • VT Trỗ cờ (Tasseling) cùng một cây, hoa đực chín sớm hơn hoa cái, trong mỗi • Các giai đoạn sinh trưởng sinh thực hoa đực có 2 hoa nhỏ, mỗi hoa nhỏ có hai vảy mỏng, lá bắc, 3 bao phấn, 2 bao hoa và nhụy phôi. Một bao • R1 Phun râu (Silking) phấn có khoảng 2.000 đến 7.500 hạt phấn, một cờ ngô • R2 đậu hạt(Blister) có khoảng 7.000 bao phấn (Kiesselbach, 1949). Ngô là • R3 chín sữa (Milk) cây giao phấn nhờ gió, do vậy có tỷ lệ lai khác loài và lai • R4 Chín sáp (Dough) trong loài tự nhiên rất lớn, • R5 Vào chắc (Dent) • R6 Chín sinh l{ (Physiological maturity) 1 7/17/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ DI TRUYỀN MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH TRẠNG CHỦ YẾU ỨNG DỤNG TRONG CHỌN GIỐNG MỤC TIÊU CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ • Di truyền một số tính trạng hình thái và năng • Năng suất cao và chất lượng tốt suất Vị trí nhiễm sắc thể của gen zein khác nhau • Ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 03: Chọn tạo giống ngô 7/17/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ • GIỚI THIỆU Chương 3 • NGUỒN GỐC, PHÂN LOẠI, ĐA DẠNG DI CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ TRUYỀN VÀ NGUỒN GEN NGÔ Nguồn gốc Phân loại 3.3. Đa dạng di truyền nguồn gen ngô • Phân loại ngô trong hệ thống phân loại thực vật trồng dựa trên đặc điểm nông học và lượng tinh bột trong hạt được phân thành 9 loài phụ • Bảo tồn ex-situ các chủng ngô Mexico lần đầu • Ngô bột (Flour corn - Zea mays var. amylacea ) tiên được Wellhausen và cs. (1952) tài liệu hóa, • Ngô nổ (Popcorn - Zea mays var. everta ) sau đó thu thập và bổ sung ở Trung Mỹ, Nam Mỹ • Ngô răng ngựa (Dent corn - Zea mays var. indentata ) • Ngô đá (Flint corn - Zea mays var. indurata ) và Caribe. Nguồn gen ngô Mỹ La Tinh được thu • Ngô đường (Sweet corn - Zea mays var. saccharata and Zea mays var. rugosa ) thập bảo tồn chủ yếu tại CIMMYT, USDA và các • Ngô nếp (Waxy corn - (Zea mays L. ssp. ceratina ) (Zea mays L. ssp. ceratina) ngân hàng gen quốc gia trong 50 đến 60 năm. • Amylomaize - Zea mays • Ngô bọc (Pod corn - Zea mays var. tunicata Larrañaga ex A. St. Hil.) Tương tự, từ những năm 1970 trở đi những cố • Ngô sọc (Striped maize - Zea mays var. japonica ) gắng của quốc gia và quốc tế về bảo tồn nguồn • Ngô thuộc chi Zea thuộc tộc Andropogoneae trong họ phụ Panicoideae, họ Poaceae (Xem xét lại của OECD, 2003; USDA, 2005) gen ở châu Mỹ và các lục địa khác. Các giống bản địa được nâng cao và làm đa dạng thêm là mục đích chính của bảo tồn và sử dụng nguồn gen ngô toàn cầu (Global Crop Diversity Trust, 2007). Các giai đoạn ST Đặc điểm sinh học của cây ngô • sinh trưởng sinh dưỡng • VE Nảy mầm • Ngô là cây C4, thân cao 1 - 4 m, lá mọc đối có bẹ lá ôm lấy thân. Rễ ngô có 3 loại và là cây rễ chùm phát triển • V1 Lá thật thứ nhất từ trục rễ mầm, rễ bất định và rễ chân kiềng mọc từ • V2 Lá thứ hai (Second leaf) các mắt của lóng đốt dưới thấp. Cây ngô là cây có hoa • V(n) Lá thứ n (nth leaf) đơn tính cùng gốc, hoa đực (cờ) và hoa cái (bắp) trên • VT Trỗ cờ (Tasseling) cùng một cây, hoa đực chín sớm hơn hoa cái, trong mỗi • Các giai đoạn sinh trưởng sinh thực hoa đực có 2 hoa nhỏ, mỗi hoa nhỏ có hai vảy mỏng, lá bắc, 3 bao phấn, 2 bao hoa và nhụy phôi. Một bao • R1 Phun râu (Silking) phấn có khoảng 2.000 đến 7.500 hạt phấn, một cờ ngô • R2 đậu hạt(Blister) có khoảng 7.000 bao phấn (Kiesselbach, 1949). Ngô là • R3 chín sữa (Milk) cây giao phấn nhờ gió, do vậy có tỷ lệ lai khác loài và lai • R4 Chín sáp (Dough) trong loài tự nhiên rất lớn, • R5 Vào chắc (Dent) • R6 Chín sinh l{ (Physiological maturity) 1 7/17/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ DI TRUYỀN MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH TRẠNG CHỦ YẾU ỨNG DỤNG TRONG CHỌN GIỐNG MỤC TIÊU CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ • Di truyền một số tính trạng hình thái và năng • Năng suất cao và chất lượng tốt suất Vị trí nhiễm sắc thể của gen zein khác nhau • Ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chọn giống cây trồng ngắn ngày Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày Chọn giống cây trồng Chọn tạo giống ngô Đa dạng di truyền Nguồn gen ngôGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Cơ sở di truyền chọn giống cây trồng: Phần 1 - NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
158 trang 106 0 0 -
200 trang 44 0 0
-
Tính đa dạng di truyền loài Kim tuyến đá vôi (Anoectochilus calcareus Aver) tại Quản Bạ - Hà Giang
5 trang 32 0 0 -
27 trang 31 0 0
-
Giáo trình sinh học: Đa dạng sinh học
115 trang 30 0 0 -
Hướng dẫn chọn giống cây trồng: Phần 2
48 trang 28 0 0 -
56 trang 25 0 0
-
Bài giảng: Tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học
228 trang 23 0 0 -
71 trang 23 0 0
-
Đề cương ôn tập khoa học môi trường
8 trang 23 0 0