Bài giảng Chương 8: Sự ghép thẩm thấu và tổng hợp ATP
Số trang: 18
Loại file: ppt
Dung lượng: 667.50 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Chương 8: Sự ghép thẩm thấu và tổng hợp ATP trình bày khía cạnh hóa học của ATP và liên kết phosphoanhydride; lịch sử về việc khám phá sự tổng hợp ATP; sự trình bày định lượng của lực phát động proton; danh pháp và vị trí của ATP synthase; cấu trúc của ATP synthase; cơ chế hoạt động của enzym ATP synthase; khía cạnh hóa học của ATP và liên kết phosphoanhydride;...Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 8: Sự ghép thẩm thấu và tổng hợp ATP Chương 8Sự ghép thẩm thấu và tổng hợp ATP 1Nội dung: Khía cạnh hóa học của ATP và liên kết phosphoanhydride Lịch sử về việc khám phá sự tổng hợp ATP Sự trình bày định lượng của lực phát động proton Danh pháp và vị trí của ATP synthase Cấu trúc của ATP synthase Cơ chế hoạt động của enzym ATP synthase 2Khía cạnh hóa học của ATP và liên kếtphosphoanhydride Nucleotide: Base Adenine Đường Ribose ba gốc phosphat~ ~ Adenosine diphosphate (ADP) Adenosine monophosphate (AMP) Liên kết phosphoanhydride: liên kết cao năng 3 ATP4- + H2O ADP3- + HPO42- + H+ ΔG = ΔG° + RT ln([ADP][Pi]/[ATP]) tại 298K và pH=7: ΔG=-52 kJ mol-1 phản ứng tự phát Năng lượng tự do cần thiết cho sự tổng hợp của ATP là 52 kJ mol-1 4Lịch sử về việc khám phá sự tổng hợp ATP 1929, ATP được cô lập từ mô cơ 1940, Fritz Lipmann: ATP là tiền tệ năng lượng phổ thông trong tế bào 1948, Lehninger Albert và Kennedy Eugene: ti thể là nơi diễn ra sự phosphoryl oxi hoá 1950, Daniel Arnon và cộng sự khám phá sự quang phosphoryl hóa 5Đường phân và ATP Glycolysis sản xuất ATP bằng quá trình phosphoryl hóa chất nền ATP được tạo thành bởi một loại enzyme hòa tan tác động lên một loạt các hóa chất trong tế bào chất. 6Đường phân 7 Tìm hiểu cơ chế tạo ATP trong lục lạp lẫn ti thể Cô lập chất trung gian được phosphoryl hóa không thành công 1961, Peter Mitchell đề xuất cơ chế phosphoryl hóa: năng lượng tự do được chuyển thành liên kết phosphoanhydride cao năng trong ATP 8 Giả thuyết hóa thẩm thấu của Mitchell Chất mang điện tử sắp xếp theo dạng vector trong màng Chất mang Chất mang điện Tổng hợp ATP điện tử tử tiếp theo Vậ n Electron Năngchuyển lượng chủ động Proton Bên kia Một bên Lực phát động proton màng tế bào màng tế bào Sự chênh lệch pH giữa bên trong và bên ngoài màng 9 Màng ThêmThylakoid ADP + Pi (pH8) Làm Thylakoid cân đã được bằng truyền pH4 pH4 pH4 ADP ATP + Pi pH4 pH4 pH8 pH8Môi trường đệm 1966, thí nghiệm của André 10 JagendorfSự trình bày định lượng lực phát độngproton Năng lượng có sẵn cho tổng số ATP tổng hợp: lực phát động proton (Δp) = điện thế hóa học proton + điện thế màng vận chuyển ∆p = ∆Ψ - 59 ∆pH (8.3) 11 µj = µ°j + RTlnaj + zjFψj (8.4) µH+ = RTln[H+] +FψH+ (8.5) ∆µH+= µHi+ - µHo+ (8.6) ∆p= ∆µH+/F = -2,3 RT/F ∆pHi-o + ∆ψi-o Thí nghiệm chứng minh: 2 thành phần của lực phát động proton được hoán đổi nhiệt động lực cho nhau ΔEm lớn, ΔpH lớn, hoặc trung gian của cả hai đều có hiệu quả trong việc hình thành ATP 12Danh pháp và vị trí của ATP synthase ATP synthase: phức hệ multisubunit lớn, gồm hai tiểu phần: F1 và Fo (“o”: độ nhạy oligomycin) Enzyme lục lạp là CF1 và CFo Phần CFo nằm trong màng tế bào, Phần CF1 nhô ra ở một phía của màng tế bào Trong vi khuẩn quang hợp tía, enzym nằm trong bào tương, với phần F1 bám vào tế bào chất 13Cấu tạo của ATP synthase F1: phần ưa nước, nhô Fo: kênh vận chuyển ra từ màng nằm trong proton, phần kị nước cơ chất, chứa các phân nằm trên màng, thực tử xúc tác, thực hiện sự hiện sự vận chuyển tổng hợp và thủy phân proton ATP Rotor: vòng c 3 chuỗi α xen kẽ với Stator: γ và ε các tiểu phần β F1 có 5 chuỗi Phần dãy γ làm nhiệm polypeptide (α3, β3, γ, vụ liên kết F1 và Fo δ, ε ) tham gia vào hoạt động của ATP synthase 1415Cơ chế hoạt động của enzym ATP synthase Cơ chế tổng hợp ATP: quá trình phosphoryl oxi hóa ở màng trong ty thể xúc tác bởi enzim ATP synthase dựa trên sự chênh lệch gradien nồng độ Dựa trên động cơ quay của Fo, F1. ATP synthase là bơm proton hoạt động theo 2 chiều khác nhau Hoạt động theo chiều bơm proton Hoạt dộng theo tỷ lệ nồng độ giữa ATP và ADP ATP synthase có 3 tiểu phần hoạt động chịu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 8: Sự ghép thẩm thấu và tổng hợp ATP Chương 8Sự ghép thẩm thấu và tổng hợp ATP 1Nội dung: Khía cạnh hóa học của ATP và liên kết phosphoanhydride Lịch sử về việc khám phá sự tổng hợp ATP Sự trình bày định lượng của lực phát động proton Danh pháp và vị trí của ATP synthase Cấu trúc của ATP synthase Cơ chế hoạt động của enzym ATP synthase 2Khía cạnh hóa học của ATP và liên kếtphosphoanhydride Nucleotide: Base Adenine Đường Ribose ba gốc phosphat~ ~ Adenosine diphosphate (ADP) Adenosine monophosphate (AMP) Liên kết phosphoanhydride: liên kết cao năng 3 ATP4- + H2O ADP3- + HPO42- + H+ ΔG = ΔG° + RT ln([ADP][Pi]/[ATP]) tại 298K và pH=7: ΔG=-52 kJ mol-1 phản ứng tự phát Năng lượng tự do cần thiết cho sự tổng hợp của ATP là 52 kJ mol-1 4Lịch sử về việc khám phá sự tổng hợp ATP 1929, ATP được cô lập từ mô cơ 1940, Fritz Lipmann: ATP là tiền tệ năng lượng phổ thông trong tế bào 1948, Lehninger Albert và Kennedy Eugene: ti thể là nơi diễn ra sự phosphoryl oxi hoá 1950, Daniel Arnon và cộng sự khám phá sự quang phosphoryl hóa 5Đường phân và ATP Glycolysis sản xuất ATP bằng quá trình phosphoryl hóa chất nền ATP được tạo thành bởi một loại enzyme hòa tan tác động lên một loạt các hóa chất trong tế bào chất. 6Đường phân 7 Tìm hiểu cơ chế tạo ATP trong lục lạp lẫn ti thể Cô lập chất trung gian được phosphoryl hóa không thành công 1961, Peter Mitchell đề xuất cơ chế phosphoryl hóa: năng lượng tự do được chuyển thành liên kết phosphoanhydride cao năng trong ATP 8 Giả thuyết hóa thẩm thấu của Mitchell Chất mang điện tử sắp xếp theo dạng vector trong màng Chất mang Chất mang điện Tổng hợp ATP điện tử tử tiếp theo Vậ n Electron Năngchuyển lượng chủ động Proton Bên kia Một bên Lực phát động proton màng tế bào màng tế bào Sự chênh lệch pH giữa bên trong và bên ngoài màng 9 Màng ThêmThylakoid ADP + Pi (pH8) Làm Thylakoid cân đã được bằng truyền pH4 pH4 pH4 ADP ATP + Pi pH4 pH4 pH8 pH8Môi trường đệm 1966, thí nghiệm của André 10 JagendorfSự trình bày định lượng lực phát độngproton Năng lượng có sẵn cho tổng số ATP tổng hợp: lực phát động proton (Δp) = điện thế hóa học proton + điện thế màng vận chuyển ∆p = ∆Ψ - 59 ∆pH (8.3) 11 µj = µ°j + RTlnaj + zjFψj (8.4) µH+ = RTln[H+] +FψH+ (8.5) ∆µH+= µHi+ - µHo+ (8.6) ∆p= ∆µH+/F = -2,3 RT/F ∆pHi-o + ∆ψi-o Thí nghiệm chứng minh: 2 thành phần của lực phát động proton được hoán đổi nhiệt động lực cho nhau ΔEm lớn, ΔpH lớn, hoặc trung gian của cả hai đều có hiệu quả trong việc hình thành ATP 12Danh pháp và vị trí của ATP synthase ATP synthase: phức hệ multisubunit lớn, gồm hai tiểu phần: F1 và Fo (“o”: độ nhạy oligomycin) Enzyme lục lạp là CF1 và CFo Phần CFo nằm trong màng tế bào, Phần CF1 nhô ra ở một phía của màng tế bào Trong vi khuẩn quang hợp tía, enzym nằm trong bào tương, với phần F1 bám vào tế bào chất 13Cấu tạo của ATP synthase F1: phần ưa nước, nhô Fo: kênh vận chuyển ra từ màng nằm trong proton, phần kị nước cơ chất, chứa các phân nằm trên màng, thực tử xúc tác, thực hiện sự hiện sự vận chuyển tổng hợp và thủy phân proton ATP Rotor: vòng c 3 chuỗi α xen kẽ với Stator: γ và ε các tiểu phần β F1 có 5 chuỗi Phần dãy γ làm nhiệm polypeptide (α3, β3, γ, vụ liên kết F1 và Fo δ, ε ) tham gia vào hoạt động của ATP synthase 1415Cơ chế hoạt động của enzym ATP synthase Cơ chế tổng hợp ATP: quá trình phosphoryl oxi hóa ở màng trong ty thể xúc tác bởi enzim ATP synthase dựa trên sự chênh lệch gradien nồng độ Dựa trên động cơ quay của Fo, F1. ATP synthase là bơm proton hoạt động theo 2 chiều khác nhau Hoạt động theo chiều bơm proton Hoạt dộng theo tỷ lệ nồng độ giữa ATP và ADP ATP synthase có 3 tiểu phần hoạt động chịu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sinh học phân tử Công nghệ sinh học Sự ghép thẩm thấu Tổng hợp ATP Liên kết phosphoanhydride Lực phát động protonTài liệu liên quan:
-
68 trang 285 0 0
-
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 238 0 0 -
Tiểu luận môn Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn: Xử lý khí thải bằng phương pháp ngưng tụ
12 trang 181 0 0 -
8 trang 178 0 0
-
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 159 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu sản xuất nước uống thảo dược từ cây Lạc tiên
36 trang 153 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật thực phẩm: Phần 2 - NXB Đà Nẵng
266 trang 132 0 0 -
22 trang 126 0 0
-
Báo cáo thực hành Kỹ thuật di truyền và Sinh học phân tử
20 trang 125 0 0 -
Tiểu luận: Công nghệ sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men
95 trang 123 0 0