Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 5
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 677.14 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 5 ôn tập về dòng điện không đổi. Nội dung ôn tập cụ thể trong chương này gồm: Dòng điện, nguồn điện, định luật ôm, mắc nguồn điện thành bộ, điện năng và công suất điện. định luật Jun – Lenxơ, dòng điện không đổi,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 5 http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com CHỦ ĐỀ 5. Ôn tập - Dòng điện không đổiI. KIẾN THỨC1. Dòng điện- Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt tải điện, có chiều quy ước là chiềuchuyển động của các hạt điện tích dương. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.Ngoài ra dòng điện còn có thể có các tác dụng nhiệt, hoá và một số tác dụng khác.- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho tác dụng của dòng điện. Đối với qdòng điện không đổi thì I = t2. Nguồn điệnNguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện. Suất điện độngcủa nguồn điện được xác định bằng thương số giữa công của lực lạ làm dịch chuyển điệ tíchdương q bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó. A E= qMáy thu điện chuyển hoá một phần điện năng tiêu thụ thành các dạng năng lượng khác có ích,ngoài nhiệt. Khi nguồn điện đang nạp điện, nó là máy thu điện với suất phản điện có trị sốbằng suất điện động của nguồn điện.3. Định luật Ôm- Định luật Ôm với một điện trở thuần: U AB I= hay UAB = VA – VB = IR RTích ir gọi là độ giảm điện thế trên điện trở R. Đặc trưng vôn – ampe của điện trở thuần có đồthị là đoạn thẳng qua gốc toạ độ.- Định luật Ôm cho toàn mạch E E = I(R + r) hay I = R+r- Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện: E + U AB UAB = VA – VB = E - Ir, hay I = r(dòng điện chạy từ A đến B, qua nguồn từ cực âm sang cực dương)- Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa máy thu U AB - Ep UAB = VA – VB = Ir’ + Ep, hay I = r(dòng điện chạy từ A đến B, qua máy thu từ cực dương sang cực âm)4. Mắc nguồn điện thành bộ- Mắc nối tiếp: 1 http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Eb = E1 + E2 + ...+ En rb = r1 + r2 + ... + rnTrong trường hợp mắc xung đối: Nếu E1 > E2 thì Eb = E1 - E2 rb = r1 + r2và dòng điện đi ra từ cực dương của E1.- Mắc song song: (n nguồn giống nhau) r Eb = E và rb = n4. Điện năng và công suất điện. Định luật Jun – Lenxơ- Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch (điện năng và công suất điện ở đoạn mạch) A = UIt; P = UI- Định luật Jun – Lenxơ: Q = RI2t- Công và công suất của nguồn điện: A = EIt; P = EI- Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện: U2Với dụng cụ toả nhiệt: P = UI = RI2 = RVới máy thu điện: P = EI + rI2(P /= EI là phần công suất mà máy thu điện chuyển hoá thành dạng năng lượng có ích, khôngphải là nhiệt)- Đơn vị công (điện năng) và nhiệt lượng là jun (J), đơn vị của công suất là oát (W).II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Dòng điện không đổi. Nguồn điện2.1 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương. D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.Chọn: D Hướng dẫn: Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương2.2 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện. 2 http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 5 http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com CHỦ ĐỀ 5. Ôn tập - Dòng điện không đổiI. KIẾN THỨC1. Dòng điện- Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt tải điện, có chiều quy ước là chiềuchuyển động của các hạt điện tích dương. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.Ngoài ra dòng điện còn có thể có các tác dụng nhiệt, hoá và một số tác dụng khác.- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho tác dụng của dòng điện. Đối với qdòng điện không đổi thì I = t2. Nguồn điệnNguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện. Suất điện độngcủa nguồn điện được xác định bằng thương số giữa công của lực lạ làm dịch chuyển điệ tíchdương q bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó. A E= qMáy thu điện chuyển hoá một phần điện năng tiêu thụ thành các dạng năng lượng khác có ích,ngoài nhiệt. Khi nguồn điện đang nạp điện, nó là máy thu điện với suất phản điện có trị sốbằng suất điện động của nguồn điện.3. Định luật Ôm- Định luật Ôm với một điện trở thuần: U AB I= hay UAB = VA – VB = IR RTích ir gọi là độ giảm điện thế trên điện trở R. Đặc trưng vôn – ampe của điện trở thuần có đồthị là đoạn thẳng qua gốc toạ độ.- Định luật Ôm cho toàn mạch E E = I(R + r) hay I = R+r- Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện: E + U AB UAB = VA – VB = E - Ir, hay I = r(dòng điện chạy từ A đến B, qua nguồn từ cực âm sang cực dương)- Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa máy thu U AB - Ep UAB = VA – VB = Ir’ + Ep, hay I = r(dòng điện chạy từ A đến B, qua máy thu từ cực dương sang cực âm)4. Mắc nguồn điện thành bộ- Mắc nối tiếp: 1 http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Eb = E1 + E2 + ...+ En rb = r1 + r2 + ... + rnTrong trường hợp mắc xung đối: Nếu E1 > E2 thì Eb = E1 - E2 rb = r1 + r2và dòng điện đi ra từ cực dương của E1.- Mắc song song: (n nguồn giống nhau) r Eb = E và rb = n4. Điện năng và công suất điện. Định luật Jun – Lenxơ- Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch (điện năng và công suất điện ở đoạn mạch) A = UIt; P = UI- Định luật Jun – Lenxơ: Q = RI2t- Công và công suất của nguồn điện: A = EIt; P = EI- Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện: U2Với dụng cụ toả nhiệt: P = UI = RI2 = RVới máy thu điện: P = EI + rI2(P /= EI là phần công suất mà máy thu điện chuyển hoá thành dạng năng lượng có ích, khôngphải là nhiệt)- Đơn vị công (điện năng) và nhiệt lượng là jun (J), đơn vị của công suất là oát (W).II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Dòng điện không đổi. Nguồn điện2.1 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương. D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.Chọn: D Hướng dẫn: Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương2.2 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện. 2 http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vật lý 11 Chuyên đề bài tập Vật lý 11 Kiến thức Vật lý 11 Bài tập Vật lý 11 Bài giảng Vật lý 11 Dòng điện không đổiTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2 - Chương 4: Từ trường không đổi
40 trang 34 0 0 -
Khai thác và sử dụng các video clip trong dạy học chương Cảm ứng điện từ Vật lý 11 THPT
5 trang 30 0 0 -
Tài liệu giảng dạy môn Vật lý đại cương A2
102 trang 27 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương 2 - Chuyên đề: Dòng điện không đổi
32 trang 23 0 0 -
Giáo án Vật lý 11 (Theo phương pháp mới)
117 trang 23 0 0 -
giải bài tập vật lý 11 nâng cao: phần 1
107 trang 23 0 0 -
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 4
21 trang 22 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 11: Điện năng - Trường THPT Bình Chánh
24 trang 22 0 0 -
Giáo án vật lý 11 - các tật của mắt và cách khắc phục
4 trang 22 0 0 -
Bài tập ôn thi học kì I môn Vật lý lớp 11
12 trang 22 0 0