Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy liên mấu chuyển bằng PFNA - Bs. Hồ Sỹ Nam
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 22.94 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy liên mấu chuyển bằng PFNA do Bs. Hồ Sỹ Nam biên soạn trình bày đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng kết hợp xương PFNA; Đặt ra một số vấn đề cần lưu ý khi kết hợp xương bằng đinh PFNA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy liên mấu chuyển bằng PFNA - Bs. Hồ Sỹ NamĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN BẰNG PFNA BS.HỒ SỸ NAMSUBTITLE GOES HERE TỔNG QUANGãy liên mấu chuyển xương đùi=>gia tăng tỷ lệ bệnh tật, tửvong và giảm chất lượng cuộcsốngPhẫu thuật điều trị gãy liên mấuchuyển xương đùi vẫn là chỉđịnh hàng đầuHệ thống PFNA được giới thiệubởi AO/ASIF vào năm 2004, quanghiên cứu mang lại nhiều lợiđiểm hơn so với các thế hệ đinhcũMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG KẾTHỢP XƯƠNG PFNA.2. ĐẶT RA MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI KẾT HỢP XƯƠNG BẰNG ĐINH PFNA.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: tiến cứu, mô tả cắt ngang2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: các bệnh nhân gãy liên mấu chuyển được phẫu thuật từ tháng 06 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020.TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪBN gãy kín LMCXĐ ≥ 18 tuổi BN có gãy cũ ở đầu trên xương đùi.BN đồng ý tham gia nghiên cứu và BN có chống chỉ định PT do Bác sĩtái khám theo hẹn. gây mê quyết định như bệnh lý đi kèm quá nặng.HỆ THỐNG PFNAKỸ THUẬT MỔBước 1: bệnh nhân nằm ngửatrên bàn chỉnh hình, C-arm đúngvị trí.Bước 2: nắn chỉnh xương gãy,kiểm tra ổ gãy chấp nhận được.Bước 3:chọn điểm vào dướihướng dẫn C-arm, rạch da 5cmtrên đỉnh mấu chuyển lớn, bóctách bộc lộ điểm vào.-Bước 4: khoan lòng tủy, đóngđinh PFNA, bắt vít cổ xương đùitheo đúng vị trí, nén ép vít cổ,bắt 1 vít xa.Bước 5: kiểm tra C-arm ổ gãy và vị trí vít.Bước 6: khâu phục hồi vết mổ theo 3 lớptừ trong ra ngoài.HẬU PHẪU- Chăm sóc vết mổ.- Tập ngồi sau mổ.- Tập thụ động và chủ động chân phẫu thuật càng sớm càng tốt.- Tập vật lý trị liệu sau mổ 7 ngày .KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN TG từ lúc chấn Tuổi Giới tính thương đến khi TG phẫu thuật PT54 – 100 tuổi Nam: 32,65 (%) 1 – 3 ngày 30 – 60phútTB 81,95 tuổi Nữ: 67,35 (%) TB:1,2 ngày TB: 42 phútPHÂN LOẠIAO/ASIF Phân loại A1 A2 A3 Số TH 11 26 12 Tỷ lệ % 22,44% 53,06% 24,5%KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊKết quả nắn xươngGóc cổ thân xương đùiGóc cổ thân xương đùi bên lànhtrung bình 132,020Góc cổ thân xương đùi sau nắnKHX trung bình 133,20p=0,1403Vị trí vít chỏm xương đùi35/49 TH vít chỏm nằm trung tâmchiếm 71,42%, có 14 TH vít nằmkhông nằm trung tâm trên 1 bìnhdiệnTRÊN XQ (THEO BAUMGAERTNER)Kết quả nắn xương Số TH Tỷ lệ % Tốt 25 51% Chấp nhận 24 49% Xấu 0 0% Tổng số 49 100% KÍCH THƯỚC PFNA Chiều dài vít chỏmĐường kính đinh đa số là 95 mm( chiếm 71,42%), còn 11/499 mm chiếm 41/49 trường hợp (83,67%), TH dùng vít 90 mm, chỉ có 3 TH phải dùngcòn lại 8/49 TH dùng đinh 10 mm vít dài nhất là 100 mm Chiều dài đinh đinh dài 200 mm (38/49 trường hợp), có 9/49 TH dùng đinh 170 mm và 2/49 trường hợp dùng đinh 240 mmLƯỢNG MÁU MẤT TRONG MỔ VÀ TRUYỀN MÁULượng máu mất trong PT ít nhất là Số trường hợp100ml, nhiều nhất là 450ml, trung bìnhlà 145,32ml 10% 17% 10% Không truyềnSố lượng BN cần truyền máu nhiều, đa 4% 1 đơn vịsố cần truyền 2 đơn vị 250ml (35%) 14% 2 đơn vị 3 đơn vị 35% 4 đơn vị 10%Có 17 BN truyền hơn 4 đơn vị chiếm 5 đơn vị34%. 6 đơn vịTHEO DÕITHỜI GIAN THEO DÕI SAU MỔ THỜI GIAN LÀNH XƯƠNGThời gian theo dõi ngắn nhất là 6 BN lành xương chiếm 98%.tháng, dài nhất là 11 tháng Thời gian lành xương sớm nhất làThời gian theo dõi trung bình là 8,6 11 tuần, chậm nhất là 19 tuần.tháng Thời gian lành xương trung bình là 12,8 tuần.2 tháng sau PT
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy liên mấu chuyển bằng PFNA - Bs. Hồ Sỹ NamĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN BẰNG PFNA BS.HỒ SỸ NAMSUBTITLE GOES HERE TỔNG QUANGãy liên mấu chuyển xương đùi=>gia tăng tỷ lệ bệnh tật, tửvong và giảm chất lượng cuộcsốngPhẫu thuật điều trị gãy liên mấuchuyển xương đùi vẫn là chỉđịnh hàng đầuHệ thống PFNA được giới thiệubởi AO/ASIF vào năm 2004, quanghiên cứu mang lại nhiều lợiđiểm hơn so với các thế hệ đinhcũMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG KẾTHỢP XƯƠNG PFNA.2. ĐẶT RA MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI KẾT HỢP XƯƠNG BẰNG ĐINH PFNA.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: tiến cứu, mô tả cắt ngang2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: các bệnh nhân gãy liên mấu chuyển được phẫu thuật từ tháng 06 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020.TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪBN gãy kín LMCXĐ ≥ 18 tuổi BN có gãy cũ ở đầu trên xương đùi.BN đồng ý tham gia nghiên cứu và BN có chống chỉ định PT do Bác sĩtái khám theo hẹn. gây mê quyết định như bệnh lý đi kèm quá nặng.HỆ THỐNG PFNAKỸ THUẬT MỔBước 1: bệnh nhân nằm ngửatrên bàn chỉnh hình, C-arm đúngvị trí.Bước 2: nắn chỉnh xương gãy,kiểm tra ổ gãy chấp nhận được.Bước 3:chọn điểm vào dướihướng dẫn C-arm, rạch da 5cmtrên đỉnh mấu chuyển lớn, bóctách bộc lộ điểm vào.-Bước 4: khoan lòng tủy, đóngđinh PFNA, bắt vít cổ xương đùitheo đúng vị trí, nén ép vít cổ,bắt 1 vít xa.Bước 5: kiểm tra C-arm ổ gãy và vị trí vít.Bước 6: khâu phục hồi vết mổ theo 3 lớptừ trong ra ngoài.HẬU PHẪU- Chăm sóc vết mổ.- Tập ngồi sau mổ.- Tập thụ động và chủ động chân phẫu thuật càng sớm càng tốt.- Tập vật lý trị liệu sau mổ 7 ngày .KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN TG từ lúc chấn Tuổi Giới tính thương đến khi TG phẫu thuật PT54 – 100 tuổi Nam: 32,65 (%) 1 – 3 ngày 30 – 60phútTB 81,95 tuổi Nữ: 67,35 (%) TB:1,2 ngày TB: 42 phútPHÂN LOẠIAO/ASIF Phân loại A1 A2 A3 Số TH 11 26 12 Tỷ lệ % 22,44% 53,06% 24,5%KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊKết quả nắn xươngGóc cổ thân xương đùiGóc cổ thân xương đùi bên lànhtrung bình 132,020Góc cổ thân xương đùi sau nắnKHX trung bình 133,20p=0,1403Vị trí vít chỏm xương đùi35/49 TH vít chỏm nằm trung tâmchiếm 71,42%, có 14 TH vít nằmkhông nằm trung tâm trên 1 bìnhdiệnTRÊN XQ (THEO BAUMGAERTNER)Kết quả nắn xương Số TH Tỷ lệ % Tốt 25 51% Chấp nhận 24 49% Xấu 0 0% Tổng số 49 100% KÍCH THƯỚC PFNA Chiều dài vít chỏmĐường kính đinh đa số là 95 mm( chiếm 71,42%), còn 11/499 mm chiếm 41/49 trường hợp (83,67%), TH dùng vít 90 mm, chỉ có 3 TH phải dùngcòn lại 8/49 TH dùng đinh 10 mm vít dài nhất là 100 mm Chiều dài đinh đinh dài 200 mm (38/49 trường hợp), có 9/49 TH dùng đinh 170 mm và 2/49 trường hợp dùng đinh 240 mmLƯỢNG MÁU MẤT TRONG MỔ VÀ TRUYỀN MÁULượng máu mất trong PT ít nhất là Số trường hợp100ml, nhiều nhất là 450ml, trung bìnhlà 145,32ml 10% 17% 10% Không truyềnSố lượng BN cần truyền máu nhiều, đa 4% 1 đơn vịsố cần truyền 2 đơn vị 250ml (35%) 14% 2 đơn vị 3 đơn vị 35% 4 đơn vị 10%Có 17 BN truyền hơn 4 đơn vị chiếm 5 đơn vị34%. 6 đơn vịTHEO DÕITHỜI GIAN THEO DÕI SAU MỔ THỜI GIAN LÀNH XƯƠNGThời gian theo dõi ngắn nhất là 6 BN lành xương chiếm 98%.tháng, dài nhất là 11 tháng Thời gian lành xương sớm nhất làThời gian theo dõi trung bình là 8,6 11 tuần, chậm nhất là 19 tuần.tháng Thời gian lành xương trung bình là 12,8 tuần.2 tháng sau PT
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Gãy liên mấu chuyển xương đùi Hệ thống PFNA Điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi Nắn chỉnh xương gãy Góc cổ thân xương đùiGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 40 0 0
-
8 trang 15 0 0
-
9 trang 14 0 0
-
4 trang 13 0 0
-
8 trang 13 0 0
-
8 trang 12 0 0
-
5 trang 12 0 0
-
4 trang 11 0 0
-
8 trang 11 0 0
-
11 trang 11 0 0