Danh mục

Bài giảng Địa lý 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Số trang: 16      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.07 MB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đáp ứng nhu cầu tham khảo tài liệu hay của quý bạn đọc, chúng tôi đã biên soạn bộ sưu tập bài giảng Lao động và việc làm - Chất lượng cuộc sống. Các bài giảng được thiết kế bằng powerpoint đẹp mắt và sinh động, giúp học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta. Biết sơ lược về khái niệm chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét biểu đồ. GD ý thức KHHGĐ để đảm bảo chất lượng cuộc sống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Địa lý 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 9BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆCLÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNGNước ta có lực lượng lao động đông đảo.Trong thời gianqua, nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dânI. Nguồn lao động và sử dụng lao động1. Nguồn lao động- Nguảnhlao độnhậnướcgì?Qua ồn em có ng n xét tadề isố lượngtăngđnhanh.nBìnhv ồ dào và lao ộng ở ướcta?quân mỗi năm nước ta cóthêm hơn một triệu laođộng. Hình 4.1- Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.Giải thích nguyên nhân?chiếm tỉ lệ cao 75,8% tham gia chủ yếu trong- Lao động ở nông thônsản xuất nông, lâm ,ngư nghiệp. Thành thị chiếm 24,2% chủ yếu thamgia tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. Hình ảnh về chất lượng lao động- Nhận xét về chấtlượng của lực lượnglao động ở nước ta?- Người lao động VN cónhiều kinh nghiệm trongsản xuất nông, lâm, ngưnghiệp, thủ công nghiệp,có khả năng tiếp thukhoa học kỹ thuật.--Cóể ế hoạcaogiáo dục đào tlạo hượlí và cóđộngnclượcó nhữư mởảộng Đ knâng ch chất lượng ực l ợp ng lao chiế ần c đầu t ng gi r i pháp gì?đào tạo, dạy nghề?? Em hãy nêu những mặt hạn chếcủa người lao động Việt Nam ?- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyênmôn, tác phong công nghiệpkém. Khả năng làm việc độclập còn yếu. - Đội ngũ cán bộ quản lí , công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.2.sử dụng lao động Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành năm 1989 và 2003(%)- Nhìn chung cơ cấu lao động có sự chuyển dịch mạnh theo hướng công• Quan sát hình 4.2 em hãy nêu nhận ỉ lệ lao cơ c trong sựnghiệp hóa trong thời gian qua, biểu hiện ở txét về độngấu vàcácngành công i cơệp- u laoựngng dịch vngành ở nước ng làm việc thay đổ nghi cấ xây d độ và theo ụ tăng, số lao độta?trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng giảm.- Tuy vậy, phần lớn lao động vẫn còn tập trung trong nhóm ngành nông-lâm-ngư nghiệp (59,6%). Sự gia tăng lao động trong nhóm ngành côngnghiệp-xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầusự nghiệp CNH-HĐH. II-Vấn đề việc làm– Trong điều kiện kinh tế nước ta chưa phát triển, vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta như thế nào? Nguồn lao động dồi dào,tạo sức ép lớn cho giải quyết việc làm• Do đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp nên thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Thời gian sử dụng lao động ở nông thôn:77,7%(2003)• Năm 2005 cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,1% (thành thị 5,3%,nông thôn 1,1%) tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1% (thành thị 4,5%, nông thôn9,3%) Nước ta tập trung giả quyết việc làm cho người lao động theo hướng nào?• Phân bố lại dân cư và lao động• Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ• Đẩy mạnh xuất khẩu lao động• Đa dạng hoá các ngành nghề truyền thống tiểu thủ công nghiệp• Mở rộng , đa dạng các loại hình đào tạo, chú trọng đào tạo nghề, nâng cao chất lượng lao động có kỹ thụât cao Các giải phápChính phủ họp thường kỳ có quyếtsách phát triển kinh tế- Thành lập diễn đàn, kêu gọiđầu tư. III-Chất lượng cuộc sống:• Chỉ số phát triển con người(HDI) của nước ta so với thế giới như thế nào?- Năm 2005, về HDI:Việt Nam đứng thứ109 trong tổng số 173 nước và xếpthứ118 về GDP bình quân đầungười.Chất lượng cuộc sống nâng lên.• Tỉ lệ người biết chữ (15 tuổi trở lên) là 90,3%. Năm học 2006-2007 có khoảng 16,2 triệu trẻ em đến trường các cấp.• Xoá đói giảm nghèo (giảm từ 13,3% năm 1999, xuống 9,96%năm 2002 và 6,9% năm 2004)• Tuổi thọ : Nam là 67,4, nữ là 74. Củng cố:• Phân tích đặc điểm nguồn lao động ở nước ta? Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi như thế nào?• Dựa hình 4.2 nhận xét và giải thích? Hướng dẫn học ở nhà:• Làm bài tập trong vở BÀI TẬP• Dựa bảng 4.1 nhận xét cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế• Chuẩn bị thước ly,chì, và học bài 1,3• **************************CHÀO TẠM BIỆT- HẸN GẶP LẠI Cầu vồng mọc ngược ở nước ANH

Tài liệu được xem nhiều: