Danh mục

Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 1: Điện trở

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 580.66 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 1: Điện trở trình bày những kiến thức tổng quát về định nghĩa, hình dạng - ký hiệu, đọc giá trị điện trở,... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 1: Điện trở Bài 1: ĐIỆN TRỞ I ./ Tổng quát : 1/. Định nghĩa:Điện trở là khả năng cản trở dòng điện của vật chất.Ký hiệu là R, đơn vị tính là ohm (). + 1K = 1000 = 103 + 1M = 106Chức năng chính của điện trở là giảm điện thế, biếnđổi dòng điện ra điện áp tín hiệu. Đóng vai trò điềutiết dòng điện, điện thế đặt vào các linh kiện khácnhau nhưng dùng chung nguồn điện cung cấp.2. Hình dạng – ký hiệu: Hình 1: Hình dạng điện trở R R Hình 2: ký hiệu điện trởII. Đọc giá trị điện trở 1. Cách đọc theo vòng màu: Màu của điện trở được quy ước trong bảng sau: 2. Phương pháp đọc điện trở có 3 hoặc 4 vòng màu:a. Phương pháp đọc điện trở có 3 vòng màu: Trường hợp đặc biệt nếu không có vòng số 4 (loại điện trở 3 vòng màu) thì sai số là ±20%. Ví dụ: R1 :b. Phương pháp đọc điện trở có 4 vòng màu:R2 :R3 : R4 : R5=…………………………….? R5 =150 ±10% R6 = R6=…………………………… 2200 = 2,2K ± 5%R7R7=…………………………….? = 22000 = 22K ± 5% R8=…………………………… R8 = 560 ± 10%R9R9=…………………………….? = 6800 = 6,8K ± 10% R10=…………………………… R10=100000=100K ±10% R11=…………………………….? R11 = 470K ± 10% R12=…………………………… R12 = 4,7M ± 5% 3. Phương pháp đọc điện trở có 5 vòng màu: Nguyên tắc tương tự như loại 4 vòng màu. Tuy nhiên loạiđiện trở này dùng vòng màu thứ 1 đến vòng thứ 3 làm 3 chữsố. + Vòng thứ tư để chỉ hệ số nhân. + Vòng màu thứ năm để chỉ sai số. Ví dụ: R1 :Ví dụ minh họa điện trở 5 vòng màu:3. Cách ghi trực tiếp Những điện trở có công suất lớn vài W trở lên thì trị sốvà công suất danh định được ghi trực tiếp trên thân điện trở. Ví dụ: R1 : 4./ Bảng điện trở chuẩn quốc tế: Người ta không thể chế tạo điện trở có đủ tất cả các trị sốtừ nhỏ nhất tới lớn nhất, mà chỉ chế tạo các điện trở có trị sốtheo tiêu chuẩn với vòng màu số 1 và vòng màu số 2 có giátrị như sau:10 12 15 18 22 27 33 39 43 47 51 56 68 75 82 91 Ví dụ các điện trở thông thường như: 1Ω, 10Ω, 100Ω, 1kΩ… 1,5Ω, 15Ω, 150Ω, 1,5kΩ… 4,7Ω, 47Ω, 470Ω, 4,7kΩ…Điện trở dây quấn: Làm bằng dây hợp kim có điện trở suất cao quấn trên lõi sứ, amiăng, mica...v..v. Trị số được ghi bên ngoài điện trở. Công suất điện trở này từ vài w đến vài chục, trăm w. Là loại điện trở phù hợp với trị số nhỏ hay cần dòng điện chịu đựng cao. Hình dáng thực tế điện trở dây quấnBiến trở - Nhiệt trở Hình dáng thực tế biến trở Ký hiệu và hình dạng  Điện trở có thể thay đổi theo nhiệt Là điện trở mà có thể thay đổi được độ. giá trị.  Nhiệt trở có hệ số nhiệt âm. Còn được gọi là chiết áp.  Nhiệt trở có hệ số nhiệt dương. Được ứng dụng trong mạch điện tử,  Được dùng để ổn định nhiệt trong radio cassette như núm điều chỉnh các tầng khuếch đại công suất và linh volume. kiện cảm biến trong hệ thống tự động điều khiển theo nhiệt độ.

Tài liệu được xem nhiều: