Danh mục

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 8 - ThS. Thái Kim Phụng

Số trang: 48      Loại file: ppt      Dung lượng: 639.00 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (48 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu chính trong chương 8 Quản trị hệ thống thông tin quản lý như một nguồn lực trong tổ chức thuộc bài giảng Hệ thống thông tin quản lý nêu các lý do sử dụng hệ thống thông tin. Các hệ thống thông tin và ưu thế cạnh tranh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 8 - ThS. Thái Kim Phụng CHƯƠNG 8Quản trị hệ thống thông tinquản lý như một nguồn lực trong tổ chứcNội Dung Các lý do sử dụng HTTT - Tự động hóa: thực hiện công việc nhanh hơn - Việc học của tổ chức: thực hiện công việc tốt hơn - Hỗ trợ chiến lược: thực hiện công việc thông minh hơn Các HTTT và ưu thế cạnh tranh - Các loại ưu thế cạnh tranh - HTTT & phân tích chuổi giá trị (Value chain analysis) - Vai trò của HTTT trong phân tích chuổi giá trị - Sự phù hợp giữa chiến lược và công nghệ Đổi mới công nghệ để hoàn thiện ưu thế cạnh tranhCác lý do sử dụng HTTT • Tự động hóa: thực hiện công việc nhanh hơn • Việc học của tổ chức: thực hiện công việc tốt hơn • Hỗ trợ chiến lược: thực hiện công việc thông minh hơnTự động hóa: thực hiện công việc nhanhh ơn Công nghệ được dùng để tự động hoá qui trình thực hiện thủ công • Thực hiện mọi việc nhanh hơn, tốt hơn, rẻ hơn • Độ chính xác & nhất quán cao hơn Ví dụ về qui trình xử lý hồ sơ vay • Qui trình thực hiện thủ công • Qui trình có sự hổ trợ của công nghệ • Qui trình thực hiện tự động hóa hoàn toànViệc học của tổ chức (OrganizationalLearning): thực hiện công việc tốt hơn Vượt khỏi sự tự động hóa • Bao gồm việc học để cải tiến các hoạt động trong tiến trình hằng ngày • Xem xét các khuynh hướng & kiểu mẩu Học của tổ chức • Sử dụng các tri thức & sự hiểu biết thấu đáo thu nhận được để cải tiến hành vi của tổ chức Quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management - TQM) • Giám sát tổ chức để cải tiến chất lượng hoạt động, SP & dịch vụ HTTT được dùng phân tích số liệu thống kê trên máy tính để xác định chính xác qui trình & nguyên vật liệu nào được dùng trong qui trình SX để đạt được SP có chất lượng cao nhất. HTTT giúp con người hiểu qui trình kinh doanh tốt hơn để th ực hiện các thay đổi nhằm hoàn thiện qui trình.Việc học của tổ chức (OrganizationalLearning): thực hiện công việc tốt hơnXerox Corporation là tập đoàn Mỹ chuyên sản xuất và kinh doanhmáy photocopy in ấn tài liệu văn phòng. Tại 12 nước ở Châu Âu,một đội ngũ gồm 13.000 nhân viên được giao đảm trách việc bảohành, bảo trì và sửa chữa mọi sự cố xảy ra cho khách hàng. Đểcông việc nói trên có hiệu quả cao nhất, chương trình trao đổithông tin mang tên Eurêka được xây dựng năm 1996 và mạng nốimạng 13.000 nhân viên với nhau. Eurêka, đến đầu năm 2003, baogồm 35.000 phương pháp sữa chữa có thể khắc phục khoảng150.000 sự cố kỹ thuật. Các phương pháp đó đã được đưa lênmạng và hoàn chỉnh bởi chính 13.000 nhân viên nói trên. Tínhtrung bình kể từ ngày thành lập, mỗi tháng có 300 ph ương án sữachữa được trao đổi trên mạng Eurêka. Điều đó đã tiết kiệm đượccho Xerox thời gian lao động và phụ tùng linh kiện ước tínhkhoảng 100 triệu USD/năm. Từ 2% đến 5% số tiền tiết kiệm nàyđược Xerox trích ra để thưởng (bằng tiền mặt hoặc hình thức đàotạo thêm) cho các nhân viên tham gia chương trình trao đổi về kỹthuật sữa chữa nói trên.Hỗ trợ chiến lược: thực hiện công việcthông minh hơnLập kế hoạch chiến lược 1. Tạo 1 tầm nhìn: thiết lập định hướng 2. Tạo 1 chuẩn mực: Mục tiêu hoàn thành 3. Tạo 1 chiến lược: Đạt được mục tiêu HTTT cho phép công ty đạt được & kéo dài ưu thế cạnh tranh Dùng HTTT để đạt được chiến lược đã được lựa chọn của tổ chức.ưu thế cạnh tranhƯu thế cạnh tranh có những đặc điểm chính sau:1. Cung cấp giá trị tuyệt hảo cho khách hàng2. Khó bị sao chép3. Nâng cao khả năng đáp ứng những thay đổi xẩy ra trong môi trường HTTT tạo ưu thế cạnh tranh 1 chiến lược rỏ ràng là quan trọng: đầu tư nguồn lực nào để tạo ưu thế cạnh tranh nguồn lực để tạo ưu thế cạnh tranh: • SP được làm tốt nhất • Dịch vụ khách hàng vượt trội • Chi phí thấp nhất • Công nghệ SX vượt trội • Thời gian phát triển & thử nghiệm SP mới ngắn hơn • Nhãn hiệu nổi tiếng • Giá trị cao trên mỗi đơn vị chi phí hao tốn Có thể đạt được thông qua Sử dụng HTTT hiệu quả. VD: Avis Rent a Car.Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bảnNhững chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản: Dẫn đầu về chi phí (Giá thành): Đem lại giá trị mong đ ợi ở m ức chi phí thấp đảm bảo khả năng sinh lợi thỏa đáng. Ví dụ: Walmart Khác biệt hóa: Tạo ra sự khác biệt khiến khách hàng ưa thích sản phẩm của công ty hơn của các đối thủ cạnh tranh. Ví dụ: Polaroid, Porsche, Nordstrom, IBM Sáng tạo: Chuyển đổi tư duy từ sản xuất sản ph ẩm sang th ỏa mãn nhu cầu cấp bách nhất của khách hàng theo những cách mới  Xác lập và thống trị một thị trường mới. Ví dụ: Sony Tăng trưởng: Công ty tìm cách mở rộng thị ph ần ở các th ị trường sẵn có hoặc tìm thêm cách để thâm nhập vào các thị trường mới. Ví dụ: Ebay Liên kết: Mua lại, sáp nhập, hay liên doanh v ới các doanh nghiệp khác để tham gia vào một thị trường mới hoặc mở rộng đáng kể trong một thị trường hiện tại. V ...

Tài liệu được xem nhiều: