Bài giảng Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng: Chương 5 - ĐH Công nghiệp
Số trang: 105
Loại file: pptx
Dung lượng: 8.30 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng, báo cáo tài chính điện tử của các tổ chức tín dụng, thông tin trong báo cáo và phương pháp lập báo cáo đề tài, thực hành báo cáo tài chính điện tử - Bài tập tổng hợp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng: Chương 5 - ĐH Công nghiệp LOGO Chương 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN TỰ ĐỘNG HÓA NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chương 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN TỰ ĐỘNG HÓA NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng 5. 2 Báo cáo tài chính điện tử của các tổ chức tín dụng 5. 3 Thông tin trong báo cáo và phương pháp lập báo cáo đề tài 5. 4 Thực hành báo cáo tài chính điện tử - Bài tập tổng hợp 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Để phát triển thanh toán điện tử, các ngân hàng trong nước cũng đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động để triển khai hệ thống ngân hàng lõi, dịch vụ ngân hàng qua Internet. Năm 2005 chỉ có 07 ngân hàng triển khai hệ thống Core Banking (Core- banking là công nghệ phần mềm lõi để xử lý đa dịch vụ với cơ sở dữ liệu tập trung) nhưng đến nay con số này đã lên đến 44 ngân hàng. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: Máy chủ dự phòng/ phát triển KIẾN TRÚC CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT với phương tiện kho lưu trữ dữ Hệ thống TTLNH NHNN liệu SWIFT, Telex Mạng thẻ tín dụng/ thẻ ghi nợ Máy chủ dự Các hệ thống nội bộ/ bên phòng ngoài khác Máy Máy Máy chủ chủ HO chủ CN CN Máy in Máy in hệ thống hệ thống Máy Máy in in dùng chung dùng Máy chủ CN chung Máy in Máy ATM và các kênh hệ in phân phối khác thống dùng chung 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Cũng với việc ứng dụng Core Banking, các ngân hàng đã đẩy nhanh thanh toán thông qua hệ thống Internet. Tính đến cuối năm 2008 có 11 ngân hàng triển khai Internet Banking với 9 loại hình dịch vụ khác nhau. v Theo cục CNTT thuộc Ngân Hàng Nhà Nước, tính đến cuối năm 2008 đã có 39 tổ chức phát hành thẻ với tổng số máy ATM là 7.051 và 22.000 điểm chấp nhận thẻ (POS), với 15 dịch vụ trên thẻ được áp dụng. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Riêng liên minh thẻ Smartlink và BankNet có 4.584 máy ATM, phát hành 9,2 triệu thẻ chiếm 85% toàn bộ hệ thống. v Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng gồm: trung tâm thanh toán quốc gia (NPSC) đặt trụ sở tại Cục Công nghệ tin học ngân hàng Hà Nội, Trung tâm dự phòng đặt tại Sơn Tây và 6 trung tâm thanh toán cấp tỉnh (PPC) : TP. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng, Tp. Hải Phòng, Tp. Cần Thơ và Sở giao dịch NHNN. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Thanh toán điện tử liên ngân hàng tăng trưởng rất nhanh, đi vào hoạt động chính thức ngày 02/05/2002, khi hệ thống mới đi vào hoạt động, mỗi ngày hệ thống chỉ giao dịch khoảng từ 2.000 đến 4.000 món nhưng đến nay đã tăng gấp bội. Bình quân 35.000 – 45.000 giao dịch/ngày với số tiền từ 23.000 đến 33.000 tỷ đồng. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Thời gian thực hiện chỉ mất 10 giây cho mỗi giao dịch. Vào các ngày cao điểm hệ thống đã thực hiện tới 50.000 lệnh thanh toán với giá trị 60.000 đến 70.000 tỷ đồng. Tính từ khi đi vào hoạt động đến năm 2008 hệ thống đã có 18.450.737 lệnh thanh toán với tổng số tiền giao dịch là 17.075.000 tỷ đồng. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Theo NHNN sau khi nâng cấp giai đoạn 2 được hoàn thành vào cuối năm 2009 thì năng lực xử lý trung bình tăng lên gấp 10 lần so với hiện nay và sẽ tăng lên 2 triệu giao dịch mỗi ngày vào năm 2012. v So với hệ thống công nghệ cũ gồm nhiều ứng dụng đơn lẻ, được xây dựng trên nền tảng công nghệ thấp, hệ thống công nghệ mới có nhiều đặc tính ưu việt hơn hẳn, là một nền tảng quan trọng ban đầu cho sự phát triển công nghệ ngân hàng ở Việt Nam. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v THANH TOÁN QUỐC TẾ – SWIFT ü Tham gia SWIFT là tham gia vào một mạng lưới chung (không chỉ TTQT mà bao gồm cả cho việc giao dịch vàng, chứng khoán, các lại giao dịch có giá trị khác) ü Mỗi ngân hàng hoặc một tổ chức / định chế tài chính tham gia vào SWIFT được cấp 01 mã SWIFT (BIC CODE), đây có thể hiểu là địa chỉ khi gia nhập vào một mạng lưới. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v THANH TOÁN QUỐC TẾ – SWIFT ü Khi nói đến SWIFT, thường hay nhắc đến việc tiêu chuẩn hoá. SWIFT sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế (International Standard Organization - ISO), ngược lại, ISO cũng cố gắng sắp xếp định dạng các bức điện trong thanh toán liên ngân hàng phù hợp với các khuôn mẫu do SWIFT đã đưa ra. Tất nhiên, các tiêu chuẩn của SWIFT cũng có quan hệ rất chặt chẽ với các quy chế của phòng Thương mại quốc tế Paris. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng: Chương 5 - ĐH Công nghiệp LOGO Chương 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN TỰ ĐỘNG HÓA NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chương 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN TỰ ĐỘNG HÓA NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng 5. 2 Báo cáo tài chính điện tử của các tổ chức tín dụng 5. 3 Thông tin trong báo cáo và phương pháp lập báo cáo đề tài 5. 4 Thực hành báo cáo tài chính điện tử - Bài tập tổng hợp 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Để phát triển thanh toán điện tử, các ngân hàng trong nước cũng đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động để triển khai hệ thống ngân hàng lõi, dịch vụ ngân hàng qua Internet. Năm 2005 chỉ có 07 ngân hàng triển khai hệ thống Core Banking (Core- banking là công nghệ phần mềm lõi để xử lý đa dịch vụ với cơ sở dữ liệu tập trung) nhưng đến nay con số này đã lên đến 44 ngân hàng. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: Máy chủ dự phòng/ phát triển KIẾN TRÚC CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT với phương tiện kho lưu trữ dữ Hệ thống TTLNH NHNN liệu SWIFT, Telex Mạng thẻ tín dụng/ thẻ ghi nợ Máy chủ dự Các hệ thống nội bộ/ bên phòng ngoài khác Máy Máy Máy chủ chủ HO chủ CN CN Máy in Máy in hệ thống hệ thống Máy Máy in in dùng chung dùng Máy chủ CN chung Máy in Máy ATM và các kênh hệ in phân phối khác thống dùng chung 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Cũng với việc ứng dụng Core Banking, các ngân hàng đã đẩy nhanh thanh toán thông qua hệ thống Internet. Tính đến cuối năm 2008 có 11 ngân hàng triển khai Internet Banking với 9 loại hình dịch vụ khác nhau. v Theo cục CNTT thuộc Ngân Hàng Nhà Nước, tính đến cuối năm 2008 đã có 39 tổ chức phát hành thẻ với tổng số máy ATM là 7.051 và 22.000 điểm chấp nhận thẻ (POS), với 15 dịch vụ trên thẻ được áp dụng. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Riêng liên minh thẻ Smartlink và BankNet có 4.584 máy ATM, phát hành 9,2 triệu thẻ chiếm 85% toàn bộ hệ thống. v Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng gồm: trung tâm thanh toán quốc gia (NPSC) đặt trụ sở tại Cục Công nghệ tin học ngân hàng Hà Nội, Trung tâm dự phòng đặt tại Sơn Tây và 6 trung tâm thanh toán cấp tỉnh (PPC) : TP. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng, Tp. Hải Phòng, Tp. Cần Thơ và Sở giao dịch NHNN. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Thanh toán điện tử liên ngân hàng tăng trưởng rất nhanh, đi vào hoạt động chính thức ngày 02/05/2002, khi hệ thống mới đi vào hoạt động, mỗi ngày hệ thống chỉ giao dịch khoảng từ 2.000 đến 4.000 món nhưng đến nay đã tăng gấp bội. Bình quân 35.000 – 45.000 giao dịch/ngày với số tiền từ 23.000 đến 33.000 tỷ đồng. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Thời gian thực hiện chỉ mất 10 giây cho mỗi giao dịch. Vào các ngày cao điểm hệ thống đã thực hiện tới 50.000 lệnh thanh toán với giá trị 60.000 đến 70.000 tỷ đồng. Tính từ khi đi vào hoạt động đến năm 2008 hệ thống đã có 18.450.737 lệnh thanh toán với tổng số tiền giao dịch là 17.075.000 tỷ đồng. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v Theo NHNN sau khi nâng cấp giai đoạn 2 được hoàn thành vào cuối năm 2009 thì năng lực xử lý trung bình tăng lên gấp 10 lần so với hiện nay và sẽ tăng lên 2 triệu giao dịch mỗi ngày vào năm 2012. v So với hệ thống công nghệ cũ gồm nhiều ứng dụng đơn lẻ, được xây dựng trên nền tảng công nghệ thấp, hệ thống công nghệ mới có nhiều đặc tính ưu việt hơn hẳn, là một nền tảng quan trọng ban đầu cho sự phát triển công nghệ ngân hàng ở Việt Nam. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v THANH TOÁN QUỐC TẾ – SWIFT ü Tham gia SWIFT là tham gia vào một mạng lưới chung (không chỉ TTQT mà bao gồm cả cho việc giao dịch vàng, chứng khoán, các lại giao dịch có giá trị khác) ü Mỗi ngân hàng hoặc một tổ chức / định chế tài chính tham gia vào SWIFT được cấp 01 mã SWIFT (BIC CODE), đây có thể hiểu là địa chỉ khi gia nhập vào một mạng lưới. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng: v THANH TOÁN QUỐC TẾ – SWIFT ü Khi nói đến SWIFT, thường hay nhắc đến việc tiêu chuẩn hoá. SWIFT sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế (International Standard Organization - ISO), ngược lại, ISO cũng cố gắng sắp xếp định dạng các bức điện trong thanh toán liên ngân hàng phù hợp với các khuôn mẫu do SWIFT đã đưa ra. Tất nhiên, các tiêu chuẩn của SWIFT cũng có quan hệ rất chặt chẽ với các quy chế của phòng Thương mại quốc tế Paris. 5.1 Nghiệp vụ thanh toán l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng Hệ thống thông tin tài chính Tài chính ngân hàng Bài giảng Tài chính ngân hàng Hệ thống thông tin Nghiệp vụ tài chính ngân hàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 386 1 0 -
174 trang 341 0 0
-
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 323 0 0 -
102 trang 311 0 0
-
Hoàn thiện quy định của pháp luật về thành viên quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam
12 trang 304 0 0 -
Bài thuyết trình Hệ thống thông tin trong bệnh viện
44 trang 253 0 0 -
Bài giảng HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - Chương 2
31 trang 234 0 0 -
Phương pháp và và ứng dụng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Phần 1 - TS. Nguyễn Hồng Phương
124 trang 219 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng quản lý kho hàng trên nền Web
61 trang 215 0 0 -
62 trang 209 2 0