Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Hóa sinh và thí nghiệm hóa sinh: Chương 2 - Protein" được biên soạn với các nội dung chính sau: Axit amin: thành phần cơ bản cấu tạo protein; Cấu trúc protein; Phân loại axit amin; Vai trò Axit amin; Tính chất Axit amin; Định luật Lambert Beer;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm được nội dung chi tiết nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa sinh và thí nghiệm hóa sinh: Chương 2 - ProteinChương 2. Protein Axit amin: thành phần cơ bản cấu tạo protein Công thức tổng quát: “CORN“ Axit amin pK1 2.2 pK2 9.4 • Axit amin khác nhau do nhóm R • Ở pH sinh lý, axit amin ở trạng thái ion hóa: ion âm hoặc dương • L- axit amin: cấu trúc protein 20 L- axit amin cấu trúc protein• 20 (22) L- axit amin tạo nên protein - dipeptid (2 amino acids): AA1 - AA2 20 x 20 = 400 peptids - Tripeptid (3 amino acids): AA1 AA2 AA3 20 x 20 x 20 = 8000 peptids - Protein from 100aa: 20100 = 1.27 x10130- Phân loại axit amin1. Theo mức độ cần thiết: Axit amin không thiết yếu Axit amin thiết yếu Histidin Axit amin không thay thế Không được tổng hợp trong cơ thể Axit amin không thay thế (essential) Phải được cung cấp trong khẩu phần ănAxit amin Được tổng hợp trong cơ thể Axit amin thay thế (non-essential) Không buộc phải cung cấp trong khẩu phần ăn 2. Theo cấu trúc mạch bên R Có cực Không có cực Không ion hóa: -Không hoặc ít tan/H2O Ion hóa: -Tạo tương tác Val Der walls . Acidic: -Cuộn bên trong mạch protein -Tạo cầu S-S (cộng hóa trị) ổn định cấu hình protein Basic: -Possible forming hydrogen bonds, stabilizes protein conformation dissolves in waterTạo liên kết giữa các gốc R -anion/cation, tạo lket cầu 6muối, ổn định cấu hình protein20 L- axit amin tiêu chuẩn (cấu trúc protein)Selenocysteine (Sec, U): axit amin thứ 21• Axit amin hiếm gặp, giống cyctein trong đó thay thế S = Se• Axit amin có trong một vài loài thuộc eukaryotic and prokaryotic, phát hiện 1970s• Có trong trung tâm hoạt động một số enzyme (formate dehydrogenase của E. coli và glutathione peroxidase động vật có vú)• Mã hóa bởi stop codon UGA• Pka thấp và thế oxy hóa khử thấp ( thấp hơn cyyctein)• Tính nucleophile mạnh Tham gia cấu trúc protein, thể hiện tính chống oxy hóaPyrrolysin (Pyl, O): axit amin thứ 22• Axit amin Lysin thay thế NH2 bằng NH-vòng pyrrole• Mã hóa bởi stop codon: UAG• Phát hiện năm 2002• Có trong TTHĐ của enzym…. trong một số cổ khuẩn lên men methan (không có ở người) Vai trò Axit amin❑ Vai trò sinh học: ✓ Cấu trúc protein: Quyết định cấu trúc protein (liên kết giữa các gốc R trong mạch peptit ✓ Peptit hoạt tính sinh học: Kháng sinh, chống oxy hóa, chống ung thư, bảo vệ cơ thể ….❑ Vai trò trong công nghiệp thực phẩm ✓ Nguồn năng lượng ✓ Phụ gia thực phẩm: gia vị, hương, chức năng (VD L-Theanin) ✓ Tạo protein cấu trúc thực phẩm ✓ Axit amin không thay thế ✓ Tạo Enzym❑ Công nghiệp dược ✓ Axit amin không thay thế đóng vai trò thuốc❑ Chăn nuôi ✓ Axit amin không thay thếTT Axit amin không thay thế Vai trò ở người1 Phenylalanine Tiền chất chất dẫn truyền thần kinh tyrosine, dopamine, epinephrine, norepinephrine. Cấu trúc nên enzym và đảm bảo chức năng enzym tổng hợp các axit amin khác2 Valine Tăng cường tái tạo cơ, tham gia quá trình tổng hợp năng lượng trong cơ thể3 Threonine Cấu trúc phần quan trọng của protein collagen và elastin, thành phần da và mô liên kết. Tham gia tổng hợp lipit và có chức năng miễn dịch4 Tryptophan Duy trì cân bằng nitơ, tiền chất của serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh sự thèm ăn, giấc ngủ và tâm trạng5 Methionine Có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và giải độc, phát triển mô, hấp thụ kẽm, selen, các khoáng chất6 Leucine Quan trọng cho tổng hợp protein và sửa chữa cơ bắp; giúp điều chỉnh lượng đường máu, kích thích chữa lành vết thương và sản xuất hormone tăng trưởng7 Isoleucine Liên quan đến chuyển hóa trong mô cơ, bắp; vai trò trong chức năng hệ miễn dịch, sản xuất huyết sắc tố và điều tiết năng lượng8 Lysine Đóng vai trò chính trong tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thu canxi; trong sản xuất năng lượng, chức ...