Thông tin tài liệu:
Bài giảng Hoá vô cơ 2 - Chương 3.6: Khoáng vật và phương pháp chế hóa, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Hàm lượng trong tự nhiên; Phân loại phương pháp tuyển; Tuyển trọng lực; Luyện kim – Phương pháp hỏa luyện; Các phương pháp tinh luyện;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hoá vô cơ 2: Chương 3.6 - TS. Lê Tiến Khoa Chương 3HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ d KHOÁNG VẬTVÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ HÓA GV: TS. Lê Tiến Khoa L/O/G/O Hàm lượng trong tự nhiênTrữ lượng và dạng tồn tại Trữ lượng và dạng tồn tại của các ngtố d được trình bày như sau Tuyển quặngMục đích tuyển quặng Quặng thường chứa đất đá + tạp chất → hàm lượng khoáng không cao Tuyển quặng Tách đất đá và làm giàu hàm lượng khoáng có ích Trước khi tuyển: nghiền cho vỡ các hạt kết hạchPhân loại phương pháp tuyển Tuyển trọng lực Tuyển nổi Tuyển từ Tuyển quặngTuyển trọng lực Dựa vào sự khác biệt giữa trọng lượng riêng của khoáng vật và tạp Tốc độ rơi khác nhau Ví dụ: tuyển quặng oxide như hematite, oxide Au, Ag... Tuyển quặngTuyển nổi Tuyển nổi: thuốc tuyển + cải tạo bề mặt khoáng vật Khoáng vật trở nên kị nước → bám vào bọt khí nổi lên Ví dụ: tuyển quặng sulfur Tuyển quặng Tuyển từ Tuyển từ: khác biệt về từ tính của khoáng và tạp Ví dụ: tuyển quặng magnetite Luyện kim – Phương pháp hỏa luyệnĐặc trưng của hỏa luyện Đặc trưng: tiến hành ở To cao và có kèm theo sự cháy Mỗi loại quặng có quy trình hỏa luyện thích hợp Hỏa luyện quặng oxide Tác nhân khử: C, CO, hay các kim loại Mg, Al, Si… Phương pháp nhiệt kim loại MoO3 + 3H2 → Mo + H2O CrO3 + 2Al → 2Cr + Al2O3 Phương pháp nhiệt nhôm Luyện kim – Phương pháp hỏa luyệnHỏa luyện quặng sulfur Quặng được chuyển trước sang dạng oxid bằng cách nung với sự có mặt của oxygenQuặng tồn tại chung với Fe 1 số quặng có Fe đi kèm: sử dụng để điều chế hợp kim với sắt sử dụng trong kỹ thuật Fe(CrO2)2 + 4C → (Fe + 2Cr) + 4CO Hợp kim Fe–Cr MnO2 + Fe2O3 + xC → (Fe + Mn) + xCO Hợp kim Fe–Mn Luyện kim – Phương pháp hỏa luyệnHỏa luyện quặng sulfur Quặng được chuyển trước sang dạng oxid bằng cách nung với sự có mặt của oxygenQuặng tồn tại chung với Fe 1 số quặng có Fe đi kèm: sử dụng để điều chế hợp kim với sắt sử dụng trong kỹ thuật Fe(CrO2)2 + 4C → (Fe + 2Cr) + 4CO Hợp kim Fe–Cr MnO2 + Fe2O3 + xC → (Fe + Mn) + xCO Hợp kim Fe–MnLuyện kim – Phương pháp thủy luyệnĐặc trưng của thủy luyện Đặc trưng: chế biến quặng trong H2O Thường sử dụng đối với quặng nghèo, quặng đa kim Ưu điểm: Khuyết điểm: • Nhiệt độ phản ứng thấp • Thời gian phản ứng rất lâu • Thiết bị đơn giản • Dễ sử dụngLuyện kim – Phương pháp thủy luyệnCác quá trình chính của thủy luyện Hòa tách quặng trong dung dịch kiềm, acid hay tạo phức Tách kim loại dưới dạng thích hợp: kết tinh, kết tủa (chất ít tan hoặc KL), chiết, trao đổi ion… Rửa, lọc sản phẩm Ví dụLuyện kim – Phương pháp điện luyệnĐặc trưng của điện luyện Đ/v các KL không hỏa luyện được: khó khử Sử dụng phương pháp điện luyện Có thể kết hợp phương pháp thủy luyện đ/v các quặng nghèo (hòa tách xong điện phân) Ưu điểm: Khuyết điểm: • Độ tinh khiết cao • Giá thành cao Thiết bị trong phương pháp điện luyện: • Máy chỉnh lưu 1 chiều với cường độ dòng rất cao • Anod (cực dương) • Catod (cực âm) • Dung dịch điện ly (dd muối hòa tan hoặc nóng chảy)Luyện kim – Phương pháp điện luyệnCác quá trình chính Phản ứng ở anod Phản ứng ở catod • Hòa tan KL điện cực • Thoát khí ở điện cực (điện cực • Oxi hóa anion không tan) Cu – 2e– → Cu2+ 2H+ + 2e– → H2 4OH– - 4e– → 2H2O + O2 Cu2+ + 2e– → Cu (môi trường acid mà ???) Các phương pháp tinh luyệnKhái quát chung Để tinh luyện kim loại: dùng các p.p hỏa luyện, thủy luyện, điện luyện, phân hủy nhiệt, chưng cất chân không Phương pháp hỏa luyện Sử dụng khi kim loại bền oxi hóa Quá trình: dùng tác nhân hóa học có ái lực với tạp chất > kim loại Chuyển tạp chất thành hợp chất dưới dạng bã khó nóng chảy ở To cao Có thể tách khỏi kim loại Ví dụ: Au lẫn Cu, Ag, Pb Dùng oxi không khí oxi hóa tạp → oxide khó nóng chảy Tách ra dưới dạng bã Các phương pháp tinh luyệnPhương pháp điện luyện Sử dụng khi kim loại có thế khác biệt với tạp chất hay khi hàm lượng tạp chất thấp Các trường hợp: • Etạp > EM: tạp không tan → tách khỏi anod dưới dạng bùn • Etạp ~ EM: tạp cùng tan và cùng bị khử → loại tạp trước hoặc làm thay đổi thế bằng tác nhân tạo phức • Etạp < EM: tạp hòa tan nhưng không bị khử ở catod Anod: KL M thô Catod: KL M tinh Quá trình điện cực M – ne– → Mn+ Mn+ + ne– → M Các phương phá ...