Danh mục

Bài giảng Hoạt động điện của tim - Ths.Bs. Đặng Huỳnh Anh Thư

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 646.36 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Hoạt động điện của tim nhằm giúp học viên mô tả cấu trúc và chức năng hệ thống dẫn truyền của tim; so sánh điện thế động của các thành phần của hệ thống dẫn truyền; ý nghĩa các sóng trên điện tim đồ;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hoạt động điện của tim - Ths.Bs. Đặng Huỳnh Anh ThưThs.Bs. Đặng Huỳnh Anh ThưBộ môn Sinh Lý – Sinh lý bệnh Miễn dịchĐại học Y dược – TP.HCM MỤC TIÊU1. Mô tả cấu trúc và chức năng hệ thống dẫn truyền của tim2. So sánh điện thế động của các thành phần của hệ thống dẫn truyền.3. Ý nghĩa các sóng trên điện tim đồHỆ THỐNG DẪN TRUYỀN ĐIỆN THẾ MÀNG Khi nghỉ:+ Bên trong: âm (-90 mV), bên ngòai: dương.+ Trong tế bào: K+ cao Na+ và Ca++ thấp hơn ngoài tế bào+ bơm 3Na+/2K++ K+ được thẩm thấu ra ngoài qua kênh K+chỉnh lưu nhập bào (kênh IK1) Sự thay đổi điện thế màng: + trị số thay đổi tùy vùng: -50 → -90mV. + khi có kích thích: khử cực, -90 → +30 mV → điện thế độngĐIỆN THẾ ĐỘNG Lọai đáp ứng nhanh: Tế bào cơ tim bình thuờng, sợi Purkinje Lọai đáp ứng chậm: Nút xoang, nút nhĩ thất. ĐIỆN THẾ ĐỘNG LOẠI ĐÁP ỨNG NHANH❖ Pha 0: khử cực nhanh (Na vào kênh Na nhanh).❖ Pha 1: tái cực 1 phần (K ra)❖ Pha 2: bình nguyên (Ca vào qua kênh Ca++ type L (long-lasting) 10-20% Na vào kênh Nachậm, K ra)❖ Pha 3: tái cực nhanh ( Na ra qua bơm 3 Na/2 K, Ca ra qua bơm 3Na/1 Ca và bơm Ca)❖ Pha 4: trở về trị số ban đầu và ổn định ĐIỆN THẾ ĐỘNG LOẠI ĐÁP ỨNG CHẬM Pha 0: không dốc nhiều, do khử cực không dựa vào kênh Na+ nhanh, mà dựa vào kênh Ca++ type L Không có pha bình nguyên: do quá trình tái cực chậm xảy ra ngay sau khử cực. ĐIỆN THẾ ĐỘNG LOẠI ĐÁP ỨNG CHẬM Phân cực màng yếu: do không có dòng K+ được thẩm thấu ra ngoài qua kênh IK1 Pha 4 không ổn định: không có điện thế nghỉ thực sự do➢ Kênh IK1 bất hoạt → K+ không ra➢ Na+ đi vào qua kênh If ( funny current)➢ Ca++ vào qua kênh Ca type T ( transient)CÁC ĐẶC TÍNH SINH LÝ TẾ BÀO CƠ TIM4 tính chất:❖ Tính tự động❖ Tính nhịp nhàng❖ Tính dẫn truyền❖ Tính trơ có chu kỳ TÍNH TỰ ĐỘNGTự khử cực mà không cần một xung động kích thích ban đầu.Tách rời ra khỏi cơ thể: có thể đập liên tục trong một thời gian.Do khả năng phát sinh điện thế động của tim TÍNH NHỊP NHÀNG Là khả năng tự phát sinh nhịp kế tiếp đều đặn làm cho tim có tần số đập. Nút xoang phát xung với nhịp khoảng 70 lần/phút, nút nhĩ thất 40-60 lần/phút, sợi Purkinje 15 – 40 lần/phút. Bình thường, tần số phát nhịp được điều hòa bởi hoạt động của hệ thần kinh thực vật: giao cảm tăng nhịp, phó giao cảm giảm nhịp. TÍNH NHỊP NHÀNG Tần số nhịp có thể bị thay đổi khi✓ Thay đổi độ dốc của điện thế động ở pha 4✓ Thay đổi điện thế ngưỡng✓ Thay đổi điện thế nghỉTÍNH DẪN TRUYỀNMôcxvbc Vận tốc dẫn truyền (m/s)Nút xoang 0,05Đường dẫn truyền trong 1nhĩNút nhĩ thất 0,05Bó His 1Hệ Purkinje 4Cơ thất 1TÍNH TRƠ TÍNH TRƠ LỌAI ĐÁP ỨNG NHANH Thời kỳ trơ tuyệt đối Thời kỳ trơ tương đối: TÍNH TRƠ LỌAI ĐÁP ỨNG NHANH Giai đọan trơ tương đối dài. Giai đọan hồi phục tính hưng phấn hoàn toàn chậm hơn.→ Khó gây ra một đáp ứng lan truyền kế tiếp. CÁC CHUYỂN ĐẠO CHUẨN6 chuyển đạo chi: + 3 chuyển đạo lưỡng cực: DI, DII, DIII + 3 chuyển đạo đơn cực: aVL, aVR, aVF 6 chuyển đạo trước ngực: V1, V2, V3, V4, V5, V6 Mô hình cách mắc các chuyển đạo trên ECGCÁC THÀNH PHẦN CỦA SÓNG ĐIỆN TIM CÁC THÀNH PHẦN CỦA SÓNG ĐIỆN TIM Sóng P: khử cực nhĩ. Khoảng PR: thời gian dẫn truyền xung động từ nhĩ xuống thất. Phức bộ QRS: giai đoạn khử cực thất. Đoạn ST: giai đoạn tái cực thất sớm. Sóng T: giai đoạn tái cực thất muộn. Khoảng QT: thời gian thu tâm điện học của thất.TÀI LIỆU THAM KHẢOTài liệu tiếng Việt 1. Đặng Huỳnh Anh Thư, 2016. Hoạt động điện của tim. Sinh lý học y khoa ( Bộ môn Sinh Lý học, Đại học Y Dược Tp.HCM). Nhà xuất bản Y học. ppTài liệu tiếng Anh 1. Guyton A.C., Hall J.E (2016). Cardiac Muscle; The Heart as a Pump and Function of the Heart Valves. Textbook of Medical Physiology, 13th ed., Elsevier Inc, pp 109 - 122 2. Barrett KE, Barman SM (2010). The Heart as a Pump. Ganong’s Review of Medical Physiology, 23th, Appleton & Lange, pp 507 – 520

Tài liệu được xem nhiều: