Danh mục

Bài giảng Hội chứng mạch vành cấp - TS.BS. Lê Cao Phương Duy

Số trang: 82      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.10 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Hội chứng mạch vành cấp được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể chẩn đoán xác định được 1 t/h HCMVC; chẩn đoán được các thể của HCMVC; triễn khai được các liệu pháp điều trị tức thời tại phòng cấp cứu; nắm được chiến lược can thiệp mạch vành đối với một t/h HCMVC. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hội chứng mạch vành cấp - TS.BS. Lê Cao Phương DuyHỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP TS.BS Lê Cao Phương Duy MỤC TIÊU• Chẩn đoán xác định được 1 t/h HCMVC• Chẩn đoán được các thể của HCMVC• Triễn khai được các liệu pháp điều trị tức thời tại phòng cấp cứu : theo dõi bn như thế nào? Cần điều trị ngay những thuốc gì?• Nắm được chiến lược can thiệp mạch vành đối với một t/h HCMVC• Khi nào chuyển bn đi tuyến trên? Khi nào kg cần thiết chuyển? Vấn đề an toàn khi di chuyển bn? MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM QUAN TRỌNG TRONG SINH LÝ VÀ GIẢI PHẨU MẠCH VÀNH• ÍT THÔNG NỐI• ĐƢỢC TƢỚI MÁU TRONG THÌ TÂM TRƢƠNG• HIỆU SUÂT SỬ DỤNG OXY CAO NHẤT CƠ THỂ: Lưu lượng mạch vành lúc ngủ là khoảng 225 ml/phút, tức 80 ml/100 gam/ phút(quả tim nặng khoảng 250 đến 300 gam), Lưu lượng mạch vành có thể tăng lên 4 đến 5 lần để đấp ứng với nhu cầu cung cấp oxycho tim hoạt động. Hiệu số sử dụng oxy trong 100 ml máu (so sánh giữa lượng oxy ở động mạch với lượngoxy ở tĩnh mạch) là khoảng 11 - 12 ml oxy/100 ml máuCẤU TRÚC ĐỘNG MẠCHSinh lý bệnhThành lập huyết khối trên mảng xơ vữaĐông cầm máu tiên phát Đông cầm máu thứ phát (huyết khối trắng) (huyết khối đỏ)Thành lập nút chặn tiểu Đông máu và thành lập cầu fibrin25Phân biệt lâm sàng NMCT ST chênh – NMCT không ST chênh – CĐTN không ổn định Loại HCMV cấp Đặc trưng lâm sàng Tăng chất đánh dấu sinh ST chênh lên? học hoại tử cơ tim? NMCT cấp ST + + chênh lên NMCT cấp không + - ST chênh lên CĐTN không ổn - - định 92 Chẩn đoán hội chứng vành cấpChẩn đoán : STEMI, NSTEMI HAY UA?1.Vị trí?2.Giờ thứ mấy?3.Độ killip?Độ Killip :•Killip I : phổi trong•Killip II : phổi có ran ẩm•Killip III : phù phổi cấp•Killip IV : tụt huyết áp hoặc choáng tim4 .Biến chứng ? NMCT CẤP ST CHÊNH LÊNTình huống :1. Đau thắt ngực điễn hình ST chênh lên điễn hình có dấu soi gương Men tim bình thường2.Đau thắt ngực không điễn hình hoặc không đau ST chênh lên điễn hình có dấu soi gương Men tim tăng3.Chỉ có ST chênh lên điễn hình có dấu soi gương Men tim bình thường Đau thắt ngực không điễn hình hoặc không đau ST chênh lên là quan trọng nhất Định nghĩa CĐTN không ổn địnhmột CĐTN (hoặc một triệu chứng tương đương), kèm ít nhất một trong ba đặc điểm sau: Xảy ra lúc nghỉ (hoặc gắng sức nhẹ) kéo dài trên 20 phút (nếu không cắt cơn bằng nitroglycerin) Triệu chứng đau thắt ngực nặng và mới xảy ra trong vòng một tháng CĐTN ổn định nhưng ngày càng nặng hơn: đau nhiều hơn, kéo dài hơn hoặc nhiều cơn hơn TÍNH CHẤT ĐAU NGỰC LÀ QUAN TRỌNG NHẤTĐAU NGỰC KHẢ NĂNG ĐAU NGỰC DO BỆNH LÝ MẠCH VÀNHKhả năng caoo Tiền căn bệnh mạch vành (PCI gần đầy)o CĐTN điển hình (đã có đau ngực trước đây)o Thay đổi huyết động hoặc ECG trong cơn đauo Động học ECG (ST chênh lên hoặc chênh xuống ≥ 1mm)o Ghi nhận sóng T đảo trên nhiều chuyển đạo trước ngựco động học men tim(Nguồn: Hurst’s the heart, 13th edition,2011) 47 KHẢ NĂNG ĐAU NGỰC DO BỆNH LÝ MẠCH VÀNHKhả năng trung bìnhKhông có bất kỳ yếu tố nào của “khả năng cao”, và có bất kìyếu tố sau:oCĐTN điển hình (không có đau ngực trước đây)oCĐTN không điển hình ở bn đái tháo đường hoặc khôngĐTĐ với ≥2 YTNCoGiới namoTuổi ≥ 75 tuổioBệnh lý mạch máu ngoài timoST chênh xuống 0,5-1mm hoặc T đảo ≥ 1mmoMen tim tăng thấp hoặc thoáng qua, không có động học 48 KHẢ NĂNG ĐAU NGỰC DO BỆNH LÝ MẠCH VÀNHKhả năng thấpKhông có bất kỳ yếu tố “khả năng cao” hoặc “khả năngtrung bình”, nhưng có:o Khó chịu ở ngực: hồi hộpo T dẹt hoặc đảo ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: