Bài giảng Kháng sinh Peptid
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.24 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Kháng sinh Peptid" có nội dung trình bày về phân loại kháng sinh; Nguồn gốc kháng sinh Peptid; Cấu trúc hoá học; Cơ chế tác động; Dược động học của Peptid; Tác dụng phụ - thận trọng - chống chỉ định. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kháng sinh Peptid KHÁNG SINH PEPTIDESGLYCOPEPTIDES: Vancomycin; Teicoplanin; Telavancin: Dalbavancin; Oritavancin LIPOPEPTIDE: Daptomycin CHƯƠNG TRÌNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC Glycopeptides1. Các kháng sinh Peptides: Vancomycin; Teicoplanin; Telavancin; Dalbavancin; Oritavancin; Daptomycin1. Các kháng sinh Glycopeptide: Vancomycin; Teicoplanin2. Lipoglycopeptide: Telavancin; Dalabavacin; Oritavacin3. Lipopeptide: Daptomycin4. Glycopeptide được tạo bởi Streptococcus orientalis: Vancomycin5. Glycopeptide được tạo bởi Actinoplanes teichomyetius: Teicoplanin GlycopeptidesPOLYMYXINPolymyxin (1947): Polymyxin B – hỗn hợp B1 và B2 từ chủng Bacilluspolymyxa- Kháng sinh tác động diệt khuẩn tại chổ - gắn LPS (Liposaccharide)Lipopolypeptide – lớp ngoài màng của vi khuẩn Gram âm – thay đổi tínhthấm, tích điện màng tế bào.Vi khuẩn Gr+, nấm, Gr – cầu khuẩn, lậu cầu, viêm màng não đề khángDùng điều trị nhiễm Tiểu, Máu, Màng não do P. aeruginosaHạn chế dùng, dùng các kháng sinh khác trước như Penicilline,Cephalosporins, chỉ dùng cho các trường hợp xơ hoá nang GlycopeptidesCOLISTINColistin (1950) là kháng sinh cyclic polypeptide – POLYMYXIN E1 và E2(colistin A và B) từ Bacillus colistinus - ít độc hơn Polymyxin BKháng sinh tác động Diệt khuẩnColistin là chất tác động bề mặt, thấm nhập vào trong, và phá huỷ màngtế bào vi khuẩn do thay đổi khả năng thấm.Vừa có tính chất ưa nước và ưa lipidNgoài ra, cò có cơ chế đề nghị, polymyxin vào trong tế bào, kết tủa cácthành phần tế bào.Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng cấp hoặc mạn tính do vikhuẩn Gram âm, bacillus đặc biệt là trường hợp nhiễm Pseudomonasaeruginosa,Glycopeptides Glycopeptides7. Vị trí tác động của Glycopeptides trên cấu trúc vi khuẩn?8. Glycopetides tác động trên giai đoạn tổng hợp peptidoglycan nào?9. Glycopeptides tác động trên enzym nào? Tên gọi khác của enzym?10. Viết tắt của PGT là gì – là tên gọi khác của enzym nào? Vai trò? Vancomycin11. Vancomycin là kháng sinh diệt hay kìm khuẩn?Diệt khuẩn12. Phổ kháng khuẩn của Vancomycin?Vi khuẩn Gram dương, đặc biệt các vi khuẩn kháng MRSA vàEnterococcus và vi khuẩn kỵ khí Clostridium diffile.13. Sử dụng trị liệu của Vancomcin?Thường dùng cho điều trị viêm màng trong tim, viêm xương, tuỷxương, viêm phổi do Staphylococcus.14. Kháng sinh nào không hấp thu đường uống được lựa chọn chothay thế Peni và Cepha trong điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn Gramdương đề kháng như MRSA?Vancomycin - Dùng uống trong điều trị viêm ruột màng giả gây bởiClostridium difficile hoặc viêm ruột do Staphylococcus aureus – là lựachọn thứ hai sau khi metronidazole không có hiệu lực15. Kháng sinh nào dùng trị viêm ruột màng giả?Vancomycin – Metronidazole Vancomycin16. Các kháng sinh có thể gây viêm ruột màng giả?Penicillins, Cephalosporins, Fluoroquinolones, Clindamycin,carbapenems, Quinupristin/dalfopristin. Khi được thiết lập Clostridiumdifficille tạo độc tố tấn công thành ruột.17. Đường dùng của vancomycin?Tiêm truyền tĩnh mạch chậm, tiêm tĩnh mạch cho các trường hợpnhiễm khuẩn. Uống cho tác động tại chổ - điều trị viêm ruột kết mànggiả do Clostridium, viêm ruột do Staphyllococcus,…18. Các động phụ của Vancomycin? Tác động phụ độc tính cần lưu ýcủa Vancomycin cần lưu ý?Sốt, nổi mẫn, viêm tại chổ tiêm, tăng nhạy cảm, Độc tính trên thận vàthính giác – gia tăng khi phối hợp với Aminoglycoside19. Tác động phụ hiếm của Vancomycin (đỏ mặt – hạ áp) xảy ra khi?Tiêm truyền nhanh Vancomycin20. Kháng sinh không qua hàng rào máu não nhưng được dùng trongđiều trị viêm – nhiễm trùng não.Vancomycin21. Enterococci đề kháng vancomycin được đề nghị điều trị bằngkháng sinh nào?Các kháng sinh mới hơn Teicoplanin, Linezolid, Dalfopristin/Quinupristin. Sử dụng cho các vi khuẩn đề kháng đa thuốc E. faecium.22. Tại sao kháng sinh không điều trị được vi khuẩn Gram âm?Cấu trúc phân tử lớn, không thấm qua được màng của vi khuẩn Gramâm23. Đề kháng thu nhận ở vi khuẩn Gr + với Vancomycin theo cơ chếnào? - Giảm tính thấm thành vi khuẩn- Giảm gắn kết vào điểm tác động- Đề kháng thu nhận thông qua plasmid Teicoplanin24. Teicoplanin có các đường sử dụng nào khác với vancomycin?Tiêm bắp25. Kháng sinh chưa được FDA Hoa Kỳ chấp thuận, được dùng thaythế Vancomycin trong điều trị các trường hợp MRSA đề kháng vớivancomycinTeicoplanin – dùng ở Châu Âu Daptomycin26. Cơ chế tác động của Daptomycin?Chưa rõ, được cho là gắn kết với màng vi khuẩn Gram dương,oligomerize hoá tạo ra các lỗ, dẫn đến thoát Kali, khử cực màng và tếbào chết.27. Kháng sinh kìm khuẩn? Phổ kháng khuẩn của Daptomycin?Diệt khuẩn. Vi khuẩn Gram dương đề kháng, MRSA, Enterococci đềkháng vancomycin28. Sử dụng trị liệu của Daptomycin?Daptomycin dùng cho nhiễm khuẩn da, máu, viêm màng trong tim.Không chỉ định cho viêm phổi.29. Tác động phụ của Daptomycin?Gây tác động phụ nhược cơ, viêm phổi tăng cầu ái toan.Nhược cơ xảy ra khi dùng chung với statins. Daptomycin30. Kháng sinh nào gây sai kết quả xác định PT? Giải thích?Daptomycin gắn kết với các phospholipide nhân tạo trên bề mặt cácsản phẩm xác đinh khả năng chống đông, làm thất bại xác định PTTpartial thromboplastin time, aPTT activated, Telavancin31. Kháng sinh đầu tiên của nhóm lipoglycopeptide, dẫn chất bán tổnghợp từ vancomycin?Telavancin32. Kháng sinh kìm khuẩn? Phổ kháng khuẩn Telavacin?Diệt khuẩn. Vi khuẩn Gram dương, các vi khuẩn MRSA, vi khuẩnenterococcus faecalis nhạy cảm vacomycin33. Sử dụng trị liệu của Telavancin?Telavancin dùng trị nhiễm da, cấu trúc da, gây bởi các vi khuẩn Gramdương nhạy cảm – kể cả MRSA.34. Tác động phụ của Telavancin?Buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác, nước ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kháng sinh Peptid KHÁNG SINH PEPTIDESGLYCOPEPTIDES: Vancomycin; Teicoplanin; Telavancin: Dalbavancin; Oritavancin LIPOPEPTIDE: Daptomycin CHƯƠNG TRÌNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC Glycopeptides1. Các kháng sinh Peptides: Vancomycin; Teicoplanin; Telavancin; Dalbavancin; Oritavancin; Daptomycin1. Các kháng sinh Glycopeptide: Vancomycin; Teicoplanin2. Lipoglycopeptide: Telavancin; Dalabavacin; Oritavacin3. Lipopeptide: Daptomycin4. Glycopeptide được tạo bởi Streptococcus orientalis: Vancomycin5. Glycopeptide được tạo bởi Actinoplanes teichomyetius: Teicoplanin GlycopeptidesPOLYMYXINPolymyxin (1947): Polymyxin B – hỗn hợp B1 và B2 từ chủng Bacilluspolymyxa- Kháng sinh tác động diệt khuẩn tại chổ - gắn LPS (Liposaccharide)Lipopolypeptide – lớp ngoài màng của vi khuẩn Gram âm – thay đổi tínhthấm, tích điện màng tế bào.Vi khuẩn Gr+, nấm, Gr – cầu khuẩn, lậu cầu, viêm màng não đề khángDùng điều trị nhiễm Tiểu, Máu, Màng não do P. aeruginosaHạn chế dùng, dùng các kháng sinh khác trước như Penicilline,Cephalosporins, chỉ dùng cho các trường hợp xơ hoá nang GlycopeptidesCOLISTINColistin (1950) là kháng sinh cyclic polypeptide – POLYMYXIN E1 và E2(colistin A và B) từ Bacillus colistinus - ít độc hơn Polymyxin BKháng sinh tác động Diệt khuẩnColistin là chất tác động bề mặt, thấm nhập vào trong, và phá huỷ màngtế bào vi khuẩn do thay đổi khả năng thấm.Vừa có tính chất ưa nước và ưa lipidNgoài ra, cò có cơ chế đề nghị, polymyxin vào trong tế bào, kết tủa cácthành phần tế bào.Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng cấp hoặc mạn tính do vikhuẩn Gram âm, bacillus đặc biệt là trường hợp nhiễm Pseudomonasaeruginosa,Glycopeptides Glycopeptides7. Vị trí tác động của Glycopeptides trên cấu trúc vi khuẩn?8. Glycopetides tác động trên giai đoạn tổng hợp peptidoglycan nào?9. Glycopeptides tác động trên enzym nào? Tên gọi khác của enzym?10. Viết tắt của PGT là gì – là tên gọi khác của enzym nào? Vai trò? Vancomycin11. Vancomycin là kháng sinh diệt hay kìm khuẩn?Diệt khuẩn12. Phổ kháng khuẩn của Vancomycin?Vi khuẩn Gram dương, đặc biệt các vi khuẩn kháng MRSA vàEnterococcus và vi khuẩn kỵ khí Clostridium diffile.13. Sử dụng trị liệu của Vancomcin?Thường dùng cho điều trị viêm màng trong tim, viêm xương, tuỷxương, viêm phổi do Staphylococcus.14. Kháng sinh nào không hấp thu đường uống được lựa chọn chothay thế Peni và Cepha trong điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn Gramdương đề kháng như MRSA?Vancomycin - Dùng uống trong điều trị viêm ruột màng giả gây bởiClostridium difficile hoặc viêm ruột do Staphylococcus aureus – là lựachọn thứ hai sau khi metronidazole không có hiệu lực15. Kháng sinh nào dùng trị viêm ruột màng giả?Vancomycin – Metronidazole Vancomycin16. Các kháng sinh có thể gây viêm ruột màng giả?Penicillins, Cephalosporins, Fluoroquinolones, Clindamycin,carbapenems, Quinupristin/dalfopristin. Khi được thiết lập Clostridiumdifficille tạo độc tố tấn công thành ruột.17. Đường dùng của vancomycin?Tiêm truyền tĩnh mạch chậm, tiêm tĩnh mạch cho các trường hợpnhiễm khuẩn. Uống cho tác động tại chổ - điều trị viêm ruột kết mànggiả do Clostridium, viêm ruột do Staphyllococcus,…18. Các động phụ của Vancomycin? Tác động phụ độc tính cần lưu ýcủa Vancomycin cần lưu ý?Sốt, nổi mẫn, viêm tại chổ tiêm, tăng nhạy cảm, Độc tính trên thận vàthính giác – gia tăng khi phối hợp với Aminoglycoside19. Tác động phụ hiếm của Vancomycin (đỏ mặt – hạ áp) xảy ra khi?Tiêm truyền nhanh Vancomycin20. Kháng sinh không qua hàng rào máu não nhưng được dùng trongđiều trị viêm – nhiễm trùng não.Vancomycin21. Enterococci đề kháng vancomycin được đề nghị điều trị bằngkháng sinh nào?Các kháng sinh mới hơn Teicoplanin, Linezolid, Dalfopristin/Quinupristin. Sử dụng cho các vi khuẩn đề kháng đa thuốc E. faecium.22. Tại sao kháng sinh không điều trị được vi khuẩn Gram âm?Cấu trúc phân tử lớn, không thấm qua được màng của vi khuẩn Gramâm23. Đề kháng thu nhận ở vi khuẩn Gr + với Vancomycin theo cơ chếnào? - Giảm tính thấm thành vi khuẩn- Giảm gắn kết vào điểm tác động- Đề kháng thu nhận thông qua plasmid Teicoplanin24. Teicoplanin có các đường sử dụng nào khác với vancomycin?Tiêm bắp25. Kháng sinh chưa được FDA Hoa Kỳ chấp thuận, được dùng thaythế Vancomycin trong điều trị các trường hợp MRSA đề kháng vớivancomycinTeicoplanin – dùng ở Châu Âu Daptomycin26. Cơ chế tác động của Daptomycin?Chưa rõ, được cho là gắn kết với màng vi khuẩn Gram dương,oligomerize hoá tạo ra các lỗ, dẫn đến thoát Kali, khử cực màng và tếbào chết.27. Kháng sinh kìm khuẩn? Phổ kháng khuẩn của Daptomycin?Diệt khuẩn. Vi khuẩn Gram dương đề kháng, MRSA, Enterococci đềkháng vancomycin28. Sử dụng trị liệu của Daptomycin?Daptomycin dùng cho nhiễm khuẩn da, máu, viêm màng trong tim.Không chỉ định cho viêm phổi.29. Tác động phụ của Daptomycin?Gây tác động phụ nhược cơ, viêm phổi tăng cầu ái toan.Nhược cơ xảy ra khi dùng chung với statins. Daptomycin30. Kháng sinh nào gây sai kết quả xác định PT? Giải thích?Daptomycin gắn kết với các phospholipide nhân tạo trên bề mặt cácsản phẩm xác đinh khả năng chống đông, làm thất bại xác định PTTpartial thromboplastin time, aPTT activated, Telavancin31. Kháng sinh đầu tiên của nhóm lipoglycopeptide, dẫn chất bán tổnghợp từ vancomycin?Telavancin32. Kháng sinh kìm khuẩn? Phổ kháng khuẩn Telavacin?Diệt khuẩn. Vi khuẩn Gram dương, các vi khuẩn MRSA, vi khuẩnenterococcus faecalis nhạy cảm vacomycin33. Sử dụng trị liệu của Telavancin?Telavancin dùng trị nhiễm da, cấu trúc da, gây bởi các vi khuẩn Gramdương nhạy cảm – kể cả MRSA.34. Tác động phụ của Telavancin?Buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác, nước ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kháng sinh Peptid Phân loại kháng sinh Nguồn gốc kháng sinh Cấu trúc hoá học Peptid Dược động học PeptidTài liệu liên quan:
-
91 trang 109 0 0
-
KHÁNG SINH VÀ SỰ KHÁNG KHÁNG SINH
3 trang 25 0 0 -
Giáo trình Dược lý thú y (Nghề: Thú y) - Trường CĐ Cộng động Lào Cai
84 trang 23 0 0 -
41 trang 21 0 0
-
11 trang 15 0 0
-
Bài giảng Thuốc kháng sinh - Nguyễn Hồng Phúc
77 trang 15 0 0 -
6 trang 14 0 0
-
98 trang 14 0 0
-
68 trang 14 0 0
-
57 trang 13 0 0