Danh mục

Bài giảng Khung lý thuyết: Định nghĩa năng lực cạnh tranh và các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh (Học kỳ Xuân 2015) - Nguyễn Xuân Thành

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.08 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Năng lực cạnh tranh (NLCT) là cách thức các nước tạo điều kiện tốt nhất về kinh tế, xã hội và môi trường cho phát triển kinh tế. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo "Bài giảng Khung lý thuyết: Định nghĩa năng lực cạnh tranh và các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh (Học kỳ Xuân 2015)".
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Khung lý thuyết: Định nghĩa năng lực cạnh tranh và các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh (Học kỳ Xuân 2015) - Nguyễn Xuân Thành Khung lý thuyết:Định nghĩa năng lực cạnh tranh và các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh Phát riển Vùng và Địa phương MPP7 – Học kỳ Xuân 2015 Nguyễn Xuân ThànhNăng lực cạnh tranh (competitiveness) là gì?• Năng lực cạnh tranh (NLCT) là cách thức các nước tạo điều kiện tốt nhất về kinh tế, xã hội và môi trường cho phát triển kinh tế.• Nó đo lường những gì hình thành nên sự phát triển này, những thứ như chính sách, thể chế và các yếu tố quyết định năng suất.• Nói đơn giản, nó theo dõi những yếu tố quan trọng giúp một nền kinh tế có năng suất cao và so sánh thành quả của mỗi quốc gia với chuẩn mực quốc tế. Nguồn gốc của sự thịnh vượngThịnh vượng được “thừa kế” Thịnh vượng được “tạo ra”• Sự thịnh vượng đến từ nguồn tài • Sự thịnh vượng đến từ năng suất nguyên thiên nhiên được thừa của hoạt động sản xuất hàng hóa kế và dịch vụ• Sự thịnh vượng có hạn • Sự thịnh vượng không giới hạn• Vấn đề là chia bánh • Vấn đề là làm cái bánh lớn lên• Chính phủ đóng vai trò trung • Doanh nghiệp đóng vai trò trung tâm trong nền kinh tế tâm trong nền kinh tế• Thu nhập từ tài nguyên gây ra • Vai trò của chính phủ là hỗ trợ và tham nhũng và cho phép các tạo điều kiện cải thiện năng suất chinh sách tồi tồn tại và thúc đẩy sự phát triển của khu vực tư nhânĐo lường mức độ thịnh vượng: OECD B/q: 1,27% 90000 Luxembourg 80000GDP b/q đầu người, PPP, 2012 (USD hiện hành) 70000 Norway 60000 Switzerland United States 50000 Ireland Australia Netherlands Austria Denmark Canada Sweden 40000 Belgium UK Germany Finland Italy France Iceland Israel B/q: $38247 Spain Japan Korea, Rep. 30000 Slovenia Greece New Zealand Slovak Republic Estonia Chile Czech Republic Portugal Poland 20000 10000 0 -1% 0% 1% 2% 3% 4% 5% Tốc độ tăng GDP b/q đầu người, 2003-2012 (%/năm) Đo lường mức độ thịnh vượng: TN TB ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: