Bài giảng Kinh tế học phát triển: Chương 1 - PGS.TS Nguyễn Chí Hải
Số trang: 35
Loại file: pdf
Dung lượng: 465.10 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Kinh tế học phát triển: Chương 1 - Các nước đang phát triển và kinh tế học phát triển" trình bày những nội dung chính sau đây: Cách phân loại các nước và cách tiếp cận của kinh tế học phát triển; đặc điểm, bản chất của hệ thống kinh tế các nước đang phát triển; phân biệt được đối tượng, phạm vi nghiên cứu của kinh tế học truyền thống và kinh tế học phát triển; nội dung, yêu cầu và phương pháp nghiên cứu của môn Kinh tế học phát triển.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế học phát triển: Chương 1 - PGS.TS Nguyễn Chí Hải Bài giảngKINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN(Kinh tế học cho thế giới thế ba) PGS.TS Nguyễn Chí Hải TP. Hồ Chí Minh - 2024 CHƯƠNG 1CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN& KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN Mục đích, yêu cầu Nghiên cứu xong chương 1, các bạn sẽ:• Nắm được cách phân loại các nước và cách tiếp cận của Kinh tế học phát triển• Nắm được đặc điểm, bản chất của hệ thống kinh tế các nước đang phát triển• Phân biệt được đối tượng, phạm vi nghiên cứu của Kinh tế học truyền thống và Kinh tế học phát triển• Nắm được nội dung, yêu cầu và phương pháp nghiên cứu của môn Kinh tế học phát triểnNội dung1.1. Các nước đang phát triển1.2. Kinh tế học phát triển1.1. Các nước đang phát triển1.1.1 Các khái niệm v Một số cặp thuật ngữ - Nền kinh tế chậm tiến và nền kinh tế tiên tiến; - Thế giới thứ nhất và thế giới thứ ba; - Khối Bắc và khối Nam; - Các nước phát triển hơn và các nước kém pt hơn; - Các nước đã phát triển và các nước đang phát triển; - Nước giàu và nước nghèo; - Các nước công nghiệp, v.v…v Khái niệmThuật ngữ “đang phát triển” chỉ ra mức độ lạc quantrong xu thế đi lên của các nước kém phát triển.Các nước “phát triển” là các nước đã hoàn thành cáchmạng công nghiệp, còn các nước “đang phát triển” làcác nước mới giành được độc lập, còn lạc hậu về KT-XH, họ cùng đứng trước sự cấp bách là giải quyếttình trạng kém phát triển và tụt hậu về kinh tế.v Các khái niệm khác - Các nền kinh tế mới nổi - Các nước có thu nhập thấp và trung bình1.1.2. Phân loại các nước v Cơ sở để phân loại các nước phát triển và đang phát triển: i) GNI/người; ii) Trình độ cơ cấu kinh tế; iii) Mức độ thỏa mãn những nhu cầu xã hộiv Phân loại các nước: có nhiều cách phân loại:• Liên Hợp Quốc (UN): chủ yếu dựa vào tổng thu nhập quốc dân (GNI - Gross National Income) để phân loại các nước, theo đó, năm 2018, UN phân loại: - Các nền kinh tế phát triển: 38 nước - Các nền kinh tế đang chuyển đổi: 12 nước - Các nền kinh tế đang phát triển: 125 nước - Các nền kinh tế kém phát triển: 47 nước• Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), căn cứ vào trình độ phát triển kinh tế chia các nước thành các nhóm: - Các nền kinh tế phát triển (Advanced economies): 39 nước - Các nền kinh tế đang phát triển và mới nổi (Emerging market and developing economies): 154 nước• Ngân hàng Thế giới (WB) đề nghị chia các nước thành 4 nhóm. Nhóm 1: các nước công nghiệp phát triển. Đại bộ phận các nước này tham gia vào tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD - Organization for Economics Cooperation and Development). Nhóm 2: các nước đang phát triển (LDCs - Least Developed Countries).Nhóm 3: các nước công nghiệp mới (NICs -Newly Industrialized Countries).Nhóm 4: các nước xuất khẩu dầu mỏ: bao gồmphần lớn các nước trong tổ chức xuất khẩu dầu mỏ,OPEC - Organization of Petroleum ExportingCountries. • Căn cứ vào GNI/người, WB cũng phân loại các nước thành 4 nhóm Bảng 1: Tiêu chí phân nhóm nền kinh tế theo thu nhập Đvt: USD Năm 1987 1990 1995 2000 2005 2010 2015 2017 2024Tiêu chíThu nhập ≤ 480 ≤ 610 ≤ 765 ≤ 755 ≤ 875 ≤ 1.005 ≤ 1.025 ≤ 995 ≤ 1.135thấpThu nhậptrung bình 481 - 1.940 611 - 2.465 766 - 3.035 756 - 2.995 876 - 3.465 1.006 - 3.975 1.026 - 4.035 996 - 3.895 1.136 - 4.465thấpThu nhậptrung bình 1.941 - 6.000 2.466 - 7.620 3.036 - 9.385 2.996 - 9.265 3.466 - 10.725 3.976 - 12.275 4.036 - 12.475 3.896 - 12.055 4.466 - 13.845caoThu nhập > 6.000 > 7.620 > 9.385 > 9.265 > 10.725 > 12.275 > 12.475 > 12.055 ≤ 13.846cao Bảng 2: Phân loại các nhóm nước theo thu nhập Nhóm Năm 1987 1990 2000 2010 2017 Nhóm thu nhập thấp 49 51 63 35 34 Nhóm thu nhập trung bình thấp 46 56 53 56 47 Nhóm thu nhập trung bình cao 28 29 37 53 56 Nhóm thu nhập cao 41 39 52 71 81 Số lượng các quốc gia được thống kê 164 175 205 215 218Số nước trong nhóm thu nhập thấp có xu hướng giảm, năm 1987 là 49/164quốc gia và lãnh thổ (29,87%), năm 2000 là 63/205 quốc gia và lãnh thổ(25,20%) và năm 2017 chỉ còn 34/218 quốc gia và lãnh thổ (15,60%). Cácnước gia nhập vào nhóm nước thu nhập cao đã gia tăng khá mạnh, từ 41/164quốc gia và lãnh thổ (25%) năm 1987, đã tăng lên 71/215 quốc gia và lãnh thổ(33,02%) năm 2010 và tăng lên 81/218 quốc gia và lãnh thổ (37,15%).Cũng trong thời gian này, bên cạnh 27 quốc gia vàlãnh thổ luôn ở mức thu nhập thấp, 12 quốc gia vàlãnh thổ luôn duy trì ở mức thu nhập trung bình thấp,thì đã có 31 nền kinh tế từ nhóm thu nhập thấp lênnhóm thu nhập trung bình thấp, có 47 nền kinh tế gianhập nhóm thu nhập trung bình cao và 35 nền kinh tếtăng trưởng thành công, đạt mức thu nhập cao.=> Cách tiếp cận của môn học ?Baûng 3: GDP bình quaân ñaàu ngöôøi cuûa caùc nhoùm nöôùc treân theá giôùi (1990 PPP) 0 1000 1500 1820 1950 1998 Ñang phaùt trieån hieän 444 440 535 573 1.091 3.102 nay Phaùt trieån 442 405 701 1.130 5.664 21.503cao hieän nayNguoàn: Agus Maddison, The world Economy: A Millennial Perspective Baûng 4a: Soá lieäu kinh teá cô baûn veà Vieät Nam va ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế học phát triển: Chương 1 - PGS.TS Nguyễn Chí Hải Bài giảngKINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN(Kinh tế học cho thế giới thế ba) PGS.TS Nguyễn Chí Hải TP. Hồ Chí Minh - 2024 CHƯƠNG 1CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN& KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN Mục đích, yêu cầu Nghiên cứu xong chương 1, các bạn sẽ:• Nắm được cách phân loại các nước và cách tiếp cận của Kinh tế học phát triển• Nắm được đặc điểm, bản chất của hệ thống kinh tế các nước đang phát triển• Phân biệt được đối tượng, phạm vi nghiên cứu của Kinh tế học truyền thống và Kinh tế học phát triển• Nắm được nội dung, yêu cầu và phương pháp nghiên cứu của môn Kinh tế học phát triểnNội dung1.1. Các nước đang phát triển1.2. Kinh tế học phát triển1.1. Các nước đang phát triển1.1.1 Các khái niệm v Một số cặp thuật ngữ - Nền kinh tế chậm tiến và nền kinh tế tiên tiến; - Thế giới thứ nhất và thế giới thứ ba; - Khối Bắc và khối Nam; - Các nước phát triển hơn và các nước kém pt hơn; - Các nước đã phát triển và các nước đang phát triển; - Nước giàu và nước nghèo; - Các nước công nghiệp, v.v…v Khái niệmThuật ngữ “đang phát triển” chỉ ra mức độ lạc quantrong xu thế đi lên của các nước kém phát triển.Các nước “phát triển” là các nước đã hoàn thành cáchmạng công nghiệp, còn các nước “đang phát triển” làcác nước mới giành được độc lập, còn lạc hậu về KT-XH, họ cùng đứng trước sự cấp bách là giải quyếttình trạng kém phát triển và tụt hậu về kinh tế.v Các khái niệm khác - Các nền kinh tế mới nổi - Các nước có thu nhập thấp và trung bình1.1.2. Phân loại các nước v Cơ sở để phân loại các nước phát triển và đang phát triển: i) GNI/người; ii) Trình độ cơ cấu kinh tế; iii) Mức độ thỏa mãn những nhu cầu xã hộiv Phân loại các nước: có nhiều cách phân loại:• Liên Hợp Quốc (UN): chủ yếu dựa vào tổng thu nhập quốc dân (GNI - Gross National Income) để phân loại các nước, theo đó, năm 2018, UN phân loại: - Các nền kinh tế phát triển: 38 nước - Các nền kinh tế đang chuyển đổi: 12 nước - Các nền kinh tế đang phát triển: 125 nước - Các nền kinh tế kém phát triển: 47 nước• Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), căn cứ vào trình độ phát triển kinh tế chia các nước thành các nhóm: - Các nền kinh tế phát triển (Advanced economies): 39 nước - Các nền kinh tế đang phát triển và mới nổi (Emerging market and developing economies): 154 nước• Ngân hàng Thế giới (WB) đề nghị chia các nước thành 4 nhóm. Nhóm 1: các nước công nghiệp phát triển. Đại bộ phận các nước này tham gia vào tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD - Organization for Economics Cooperation and Development). Nhóm 2: các nước đang phát triển (LDCs - Least Developed Countries).Nhóm 3: các nước công nghiệp mới (NICs -Newly Industrialized Countries).Nhóm 4: các nước xuất khẩu dầu mỏ: bao gồmphần lớn các nước trong tổ chức xuất khẩu dầu mỏ,OPEC - Organization of Petroleum ExportingCountries. • Căn cứ vào GNI/người, WB cũng phân loại các nước thành 4 nhóm Bảng 1: Tiêu chí phân nhóm nền kinh tế theo thu nhập Đvt: USD Năm 1987 1990 1995 2000 2005 2010 2015 2017 2024Tiêu chíThu nhập ≤ 480 ≤ 610 ≤ 765 ≤ 755 ≤ 875 ≤ 1.005 ≤ 1.025 ≤ 995 ≤ 1.135thấpThu nhậptrung bình 481 - 1.940 611 - 2.465 766 - 3.035 756 - 2.995 876 - 3.465 1.006 - 3.975 1.026 - 4.035 996 - 3.895 1.136 - 4.465thấpThu nhậptrung bình 1.941 - 6.000 2.466 - 7.620 3.036 - 9.385 2.996 - 9.265 3.466 - 10.725 3.976 - 12.275 4.036 - 12.475 3.896 - 12.055 4.466 - 13.845caoThu nhập > 6.000 > 7.620 > 9.385 > 9.265 > 10.725 > 12.275 > 12.475 > 12.055 ≤ 13.846cao Bảng 2: Phân loại các nhóm nước theo thu nhập Nhóm Năm 1987 1990 2000 2010 2017 Nhóm thu nhập thấp 49 51 63 35 34 Nhóm thu nhập trung bình thấp 46 56 53 56 47 Nhóm thu nhập trung bình cao 28 29 37 53 56 Nhóm thu nhập cao 41 39 52 71 81 Số lượng các quốc gia được thống kê 164 175 205 215 218Số nước trong nhóm thu nhập thấp có xu hướng giảm, năm 1987 là 49/164quốc gia và lãnh thổ (29,87%), năm 2000 là 63/205 quốc gia và lãnh thổ(25,20%) và năm 2017 chỉ còn 34/218 quốc gia và lãnh thổ (15,60%). Cácnước gia nhập vào nhóm nước thu nhập cao đã gia tăng khá mạnh, từ 41/164quốc gia và lãnh thổ (25%) năm 1987, đã tăng lên 71/215 quốc gia và lãnh thổ(33,02%) năm 2010 và tăng lên 81/218 quốc gia và lãnh thổ (37,15%).Cũng trong thời gian này, bên cạnh 27 quốc gia vàlãnh thổ luôn ở mức thu nhập thấp, 12 quốc gia vàlãnh thổ luôn duy trì ở mức thu nhập trung bình thấp,thì đã có 31 nền kinh tế từ nhóm thu nhập thấp lênnhóm thu nhập trung bình thấp, có 47 nền kinh tế gianhập nhóm thu nhập trung bình cao và 35 nền kinh tếtăng trưởng thành công, đạt mức thu nhập cao.=> Cách tiếp cận của môn học ?Baûng 3: GDP bình quaân ñaàu ngöôøi cuûa caùc nhoùm nöôùc treân theá giôùi (1990 PPP) 0 1000 1500 1820 1950 1998 Ñang phaùt trieån hieän 444 440 535 573 1.091 3.102 nay Phaùt trieån 442 405 701 1.130 5.664 21.503cao hieän nayNguoàn: Agus Maddison, The world Economy: A Millennial Perspective Baûng 4a: Soá lieäu kinh teá cô baûn veà Vieät Nam va ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kinh tế học phát triển Kinh tế học phát triển Kinh tế học cho thế giới thế ba Các nước đang phát triển Kinh tế các nước đang phát triển Kinh tế học truyền thốngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình môn học Kinh tế phát triển
44 trang 88 0 0 -
Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến thị trường lao động Việt Nam
9 trang 47 0 0 -
Bài giảng Chính sách phát triển (2013)
8 trang 25 0 0 -
Bài giảng Kinh tế học phát triển - Chương 2: Tổng quan về tăng trưởng và phát triển kinh tế
38 trang 24 0 0 -
Bài giảng Kinh tế học phát triển: Chương 5 - Lương Thị Ngọc Oanh
56 trang 21 0 0 -
8 trang 20 0 0
-
Những vấn đề về kinh tế học phát triển: Phần 2
304 trang 20 0 0 -
166 trang 18 0 0
-
Bài giảng Kinh tế phát triển - GV. Lương Thị Ngọc Oanh
49 trang 18 0 0 -
Văn hóa và phát triển kinh tế - xã hội: Phần 1
179 trang 17 0 0