Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 6.1 - Viện Điện tử Viễn thông (ĐH Bách Khoa HN)
Số trang: 38
Loại file: pdf
Dung lượng: 584.35 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 6.1 Mô hình thực thể liên kết, cung cấp cho người học những kiến thức như: Mục đích của mô hình thực thể liên kết; Cấu tạo của mô hình thực thể liên kết. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 6.1 - Viện Điện tử Viễn thông (ĐH Bách Khoa HN)Chương 6Mô hình Thực thể & Liên kết Phần 1: Giới thiệu Mục đíchNắm được:Ý nghĩa của mô hình thực thể liên kết (MH TTLK)Cấu tạo của MH TTLKCách xây dựng MH TTLKVận dụng MH TTLK vào giai đoạn mô hình hóa dữ liệu 2 Các nội dung chính1. Mục đích của mô hình thực thể liên kết2. Cấu tạo của MH TTLK 3 1. Mục đích của mô hình thực thể liên kếtNó được dùng trong giai đoạn Phân tích hệ thống, ngay sau giai đoạn Thu thập các yêu cầu của hệ thống.Nó được dùng để phân tích yêu cầu về dữ liệu, nhằm làm rõ loại y/c này của người sử dụng.Nó được dùng làm công cụ để hỗ trợ việc trao đổi, thống nhất các y/c về dữ liệu giữa nhà phát triển và người dùng.Nó đóng vai trò trung gian giữa các y/c dữ liệu trừu tượng ở giai đoạn khảo sát và các chi tiết dữ liệu ở giai đoạn thiết kế. 41. Mục đích của mô hình thực thể liên kếtKhảo sát hệ thống Phân tích hệ thống Thiết kế hệ thống Thu thập Phân tích Thiết kế dữ các yêu dữ liệu liệu cầuCác Kịch bản sử dụng Mô hình thực Mô hình thể liên quan hệTừ điển dữ kết liệu 5 1. Mục đích của mô hình thực thể liên kếtCụ thể hơn, mô hình này sẽ giúp:Xác định rõ các đơn vị thông tin nghiệp vụ của hệ thốngXác định rõ các mối quan hệ, ràng buộc giữa các đơn vị thông tin nàyTrình bày rõ ràng và cô đọng các thông tin trênTừ đó giúp phát hiện sớm, và tránh được các sai sót, hiểu lầm về các y/c hệ thống 6 2. Cấu tạo của Mô hình Thực thể Liên kếtGồm có 3 thành phần chính:1.Thực thể (Entities)2.Liên kết (Relationships)3.Thuộc tính (Attributes) 7 Thực thể và tập thực thể Một thực thể là: Điều gì đó mà quan trọng đối với nghiệp vụ, nên dữ liệu về nó cần phải được biết. Tên của các thứ mà bạn có thể liệt kê. Có thể là một đối tượng cụ thể hoặc trừu tượng. Thường là danh từ. Một tập thực thể (Entity Set): là một tập hợp các thực thể cùng một loại. Tập thực thể còn được gọi là Kiểu thực thể (entity type). Ký hiệu: thực thể và kiểu thực thể đều được biểu diễn bằng một hình chữ nhật. Ví dụ: The movie “Mission Movies Impossible” 8 Ví dụ Tập thực thể Thực thểPERSON Bill Clinton, ObamaPRODUCT Chair, Table, MotorJOB Violinist, ProgrammerSKILL LEVEL Good, Bad 9 Các thuộc tính của thực thểKhái niệm: Một thuộc tính (an attribute) của một thực thể là một chi tiết thông tin về thực thể đó. Thuộc tính cũng biểu diễn các thông tin cần thiết cho nghiệp vụ, nhưng gắn liền với thực thể, chứ không đứng độc lập như thực thể. Một thuộc tính có các giá trị mà thuộc một miền giá trị nào đó (kiểu dữ liệu của nó).Ký hiệu: Year of Title production Movies 10Ví dụ: Các thuộc tính 11 Thuộc tính khóa ID Year ofTitle production Movies 12Ví dụ – Thực thể, Tập thực thể, Thuộc tính ID Year of Title production Movies Title = ID = 1 Year of “MissionImpossible” production = 1996 The movie “Mission Impossible” 13 Liên kết (Relationship)Khái niệm: Nó biểu diễn mối quan hệ (ràng buộc) giữa hai hay nhiều thực thể. Nó cần thiết cho nghiệp vụVí dụ: Đạo diễn chỉ đạo làm Phim Diễn viên tham gia đóng Phim Đào diễn mời Diễn viên tham gia đóng Phim 14 Liên kết (Relationship)Số ngôi của liên kết: Là số thực thể tham gia liên kết đó Ví dụ: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 6.1 - Viện Điện tử Viễn thông (ĐH Bách Khoa HN)Chương 6Mô hình Thực thể & Liên kết Phần 1: Giới thiệu Mục đíchNắm được:Ý nghĩa của mô hình thực thể liên kết (MH TTLK)Cấu tạo của MH TTLKCách xây dựng MH TTLKVận dụng MH TTLK vào giai đoạn mô hình hóa dữ liệu 2 Các nội dung chính1. Mục đích của mô hình thực thể liên kết2. Cấu tạo của MH TTLK 3 1. Mục đích của mô hình thực thể liên kếtNó được dùng trong giai đoạn Phân tích hệ thống, ngay sau giai đoạn Thu thập các yêu cầu của hệ thống.Nó được dùng để phân tích yêu cầu về dữ liệu, nhằm làm rõ loại y/c này của người sử dụng.Nó được dùng làm công cụ để hỗ trợ việc trao đổi, thống nhất các y/c về dữ liệu giữa nhà phát triển và người dùng.Nó đóng vai trò trung gian giữa các y/c dữ liệu trừu tượng ở giai đoạn khảo sát và các chi tiết dữ liệu ở giai đoạn thiết kế. 41. Mục đích của mô hình thực thể liên kếtKhảo sát hệ thống Phân tích hệ thống Thiết kế hệ thống Thu thập Phân tích Thiết kế dữ các yêu dữ liệu liệu cầuCác Kịch bản sử dụng Mô hình thực Mô hình thể liên quan hệTừ điển dữ kết liệu 5 1. Mục đích của mô hình thực thể liên kếtCụ thể hơn, mô hình này sẽ giúp:Xác định rõ các đơn vị thông tin nghiệp vụ của hệ thốngXác định rõ các mối quan hệ, ràng buộc giữa các đơn vị thông tin nàyTrình bày rõ ràng và cô đọng các thông tin trênTừ đó giúp phát hiện sớm, và tránh được các sai sót, hiểu lầm về các y/c hệ thống 6 2. Cấu tạo của Mô hình Thực thể Liên kếtGồm có 3 thành phần chính:1.Thực thể (Entities)2.Liên kết (Relationships)3.Thuộc tính (Attributes) 7 Thực thể và tập thực thể Một thực thể là: Điều gì đó mà quan trọng đối với nghiệp vụ, nên dữ liệu về nó cần phải được biết. Tên của các thứ mà bạn có thể liệt kê. Có thể là một đối tượng cụ thể hoặc trừu tượng. Thường là danh từ. Một tập thực thể (Entity Set): là một tập hợp các thực thể cùng một loại. Tập thực thể còn được gọi là Kiểu thực thể (entity type). Ký hiệu: thực thể và kiểu thực thể đều được biểu diễn bằng một hình chữ nhật. Ví dụ: The movie “Mission Movies Impossible” 8 Ví dụ Tập thực thể Thực thểPERSON Bill Clinton, ObamaPRODUCT Chair, Table, MotorJOB Violinist, ProgrammerSKILL LEVEL Good, Bad 9 Các thuộc tính của thực thểKhái niệm: Một thuộc tính (an attribute) của một thực thể là một chi tiết thông tin về thực thể đó. Thuộc tính cũng biểu diễn các thông tin cần thiết cho nghiệp vụ, nhưng gắn liền với thực thể, chứ không đứng độc lập như thực thể. Một thuộc tính có các giá trị mà thuộc một miền giá trị nào đó (kiểu dữ liệu của nó).Ký hiệu: Year of Title production Movies 10Ví dụ: Các thuộc tính 11 Thuộc tính khóa ID Year ofTitle production Movies 12Ví dụ – Thực thể, Tập thực thể, Thuộc tính ID Year of Title production Movies Title = ID = 1 Year of “MissionImpossible” production = 1996 The movie “Mission Impossible” 13 Liên kết (Relationship)Khái niệm: Nó biểu diễn mối quan hệ (ràng buộc) giữa hai hay nhiều thực thể. Nó cần thiết cho nghiệp vụVí dụ: Đạo diễn chỉ đạo làm Phim Diễn viên tham gia đóng Phim Đào diễn mời Diễn viên tham gia đóng Phim 14 Liên kết (Relationship)Số ngôi của liên kết: Là số thực thể tham gia liên kết đó Ví dụ: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng Mô hình thực thể liên kết Phân tích hệ thống Các thuộc tính của thực thể Xây dựng mô hình thực thể liên kếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 288 0 0 -
Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý nhân sự đại học Dân Lập
46 trang 240 0 0 -
Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Chương 2 - Nguyễn Ngọc Duy
7 trang 226 0 0 -
Bài tập thiết kế cơ sở dữ liệu
9 trang 144 0 0 -
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin - ĐH Công nghiệp TP Hồ Chí Minh
189 trang 61 2 0 -
BÀI TẬP LỚN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Quản lý xét tuyển nhân lực
23 trang 57 0 0 -
54 trang 47 0 0
-
Tiểu luận: Đặc tả thuật toán môn thiết kế cơ sở dữ liệu
26 trang 45 1 0 -
Báo cáo bài tập lớn Cơ sở dữ liệu: Xây dựng phần mềm quản lý trung tâm Tiếng Anh
37 trang 39 0 0 -
Tiểu luận: Công nghệ phần mềm - Quản lý nhà hàng
177 trang 35 0 0