Bài giảng Lao màng bụng trình bày định nghĩa lao màng bụng, sinh bệnh học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, các bước chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt, hướng điều trị. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên và giảng viên ngành Y.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lao màng bụng - Bs. Huỳnh Anh TuấnLao màng bụng Ths. Bs. Huỳnh Anh Tuấn atuanhuynh@gmail.com Mục tiêu• 1- Định nghĩa lao màng bụng• 2- Sinh bệnh học• 3- Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng• 4- Các bước chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt• 5- Hướng điều trị Đại cương• Lao tiêu hóa:• Lao MB: nhiễm trùng trong bụng Mycobacterium tuberculosis .• MT nhiễm dịch ổ bụng hay phúc mạc, +/- ảnh hưởng đến cơ quan khác trong bụng. Dịch tể học• - Hay gặp ở lứa tuổi 30-40• - Nữ nhiều hơn nam (57-67%)• - Các yếu tố nguy cơ: – HIV – Suy dinh dưỡng – Đái tháo đường, xơ gan, nghiện rượu, ác tính, suy thận giai đoạn cuối Sinh bệnh học• Hay gặp nhất : tái hoạt hóa các nốt lao trên màng bụng. Các nốt này từ các nốt lao nguyên phát tại phổi bằng đường máu.• Ít gặp hơn do lao phổi đang hoạt động, lao kê (đường máu) và lao sinh dục, lao ruột (tiếp cận) Triệu chứng lâm sàng• Mơ hồ, 70% bệnh nhân được phát hiện sau 4 tháng có triệu chứng.• Triệu chứng: căng bụng, đau bụng, sốt mệt mỏi, sụt cân.• Dấu hiệu chủ yếu TDMB (93%), đau bụng (73%), sốt (58%)• 2 dạng: ướt (TDMB), khô (viêm phúc mạc xơ dính)• Dấu hiệu xơ gan? Triệu chứng cận lâm sàng• CTM: thiếu máu đẳng sắc đẳng bào từ trung bình đến nặng• XQ phổi: 1/3-1/2 trường hợp có tổn thương phổi đi theo• Dịch ổ bụng: – Dịch tiết Protein >25-30 g/l, SAAG Chẩn đoán xác định LMB• Tiêu chuẩn vàng: trực khuẩn lao trong dịch ổ bụng, mô màng bụng hay tổn thương mô học đặc hiệu (soi ổ bụng) Hình ảnh mô viêm lao:– Đường kính nang lao 0.5 - 1mm.– Hình tròn màu xám.– Trung tâm hoại tử bã đậu và những tế bào Langhans.– Bao quanh khu trung tâm là những tế bào bán liên xếp lộn xộn hoặc thành vòng hướng tâm.– Ngoài cùng là vành đai lympho bào, xen kẽ sợi liên kết, tế bào xơ. granulomaGranuloma không hoại tử Granuloma có hoại tửHình ảnh viêm phúc mạc trong LMB Chẩn đoán xác đinh LMB• DMB: – Soi trực tiếp Chẩn đoán phân biệt LMB• 1-TDMB do ác tính – Màu sắc – Đúc khối tế bào/DMB – CT ổ bụng• 2-TDMB trong xơ gan cổ chướng: viêm phúc mạc nhiễm trùng thứ phát – Thành phần tế bào : Neutro tăng – Soi/cấy: vi khuẩn gây bệnh Điều trị• Thuốc lao theo chương trình quốc gia: – 2S(E)HRZ/6HE, 2SHRZE/RHZE/5R3H3E3• Corticoides:Dùng hay không? – Dùng: tránh dính ruột, 2-3 tháng đầu – Không: hiệu quả không rõ, phát tán lao• Ngoại khoa: khi có biến chứngTiên lượng• Tỉ lệ tử vong cao (8-50%) theo các nghiên cứu• Tỉ lệ tử vong cao ở những bệnh nhân lớn tuổi, xơ gan, phát hiện muộn Tài liệu tham khảo• 1-Valerie Byrnes, Sanjiv Chopra (2012)“ Tuberculous Peritonitis – Up-to-date 20.1• 2-Ajay Shelly, Gregory C.Kane (2006), “ Tuberculosis Peritonitis” in Tuberculosis and Nontuberculosis Mycobacterial Infections, Mc GrawHill 5th Edition, page 285-288• 3-Mohammad Sultan Khuroo, Naira Sultan Knuroo (2004) “ Abdominal Tuberculosis” in Tuberculosis, Springer, pp 666-669• 4-Guadalupe Garcia-Tsao (2008), “ Approach to the patient with ascites and its complications” in Principles of Gastroenterology, Wiley Black-well, pp 442-465.• 5- Võ Hồng Minh Công: Cập nhật Chẩn đoán Lao màng bụng, Tài liệu BV Nhân Dân Gia ĐịnhTràn dịch màng bụngChẩn đoán nguyên nhân TDMB dựa vàoSAAG (Serum Ascites Albumin Gradient)• Hiện tại quan điểm dịch thấm và tiết trong TDMB không có giá trị trong chẩn đoán nguyên nhân.• Chủ yếu dựa vào nồng độ Albumine máu- Albumine DMB cao hay thấp có tăng áp lực TMC hay không• Độ chính xác 97%• Quan niệm SAAG cao hay thấp thay thế dần với từ dịch thấm hay tiết.Chẩn đoán nguyên nhân TDMB dựa vào SAAGCarlos Guarner, MD, and Bruce A. Runyon, MD GI/Liver Secret Plus –Ascites 271, Định lượng Albumine DMB và máu: Tiến hanh trong ngày-không cần làm lạiNguyên nhân SAAG cao (>=1,1g/dl)• Các bệnh lý làm tăng áp lực TMC – Xơ gan. – Viêm gan rượu, suy tim, k gan di căn (massive), viêm gan tối cấp, Budd-Chiari syndrome, thuyên tắc TM cửa, veno-occlusive disease, myxedema, fatty liver of pregnancy – Hỗn hợp: xơ gan + lao ...