Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 4 - Nguyễn Minh Hải
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.08 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 4: Cơ sở lý thuyết mẫu, cung cấp những kiến thức như Khái niệm phương pháp mẫu; Tổng thể nghiên cứu; Mẫu ngẫu nhiên; Thống kê đặc trưng mẫu; Quy luật phân phối xác suất của một số thống kê đặc trưng mẫu; Suy diễn thống kê. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 4 - Nguyễn Minh HảiChương 4. Cơ sở lý thuyết mẫu Khái niện phương pháp mẫu Tổng thể nghiên cứu Mẫu ngẫu nhiên Thống kê đặc trưng mẫu Quy luật phân phối xác suất của một số thống kê đặc trưng mẫu Suy diễn thống kê 14.1. Khái niệm phương pháp mẫu Phương pháp mô tả Phương pháp mô tả số liệu Mẫu ngẫuTổng nhiênthể Dấu hiệu Wn ( X1,..., X n )(N) X F ( x, ) Phương pháp chọn mẫu Tham số đặc trưng Thống kê đặc trưng 24.2. Tổng thể nghiên cứu Mô tả tổng thể Biến ngẫu nhiên X làm đại diện và để lượng hóa cho dấu hiệu nghiên cứu χ của tổng thể được gọi là biến ngẫu nhiên gốc, quy luật phân phối xác suất của nó gọi là quy luật phân phối gốc. Bản chất. Biến ngẫu nhiên gốc có thể là rời rạc hoặc liên tục. 3 Giả sử, tổng thể có kích thước là N, dấu hiệu nghiên cứu χ nhận các giá trị là: x1, x2,…, xn. Trung bình tổng thể: N k k 1 1 m xi Ni xi pi xi E(X) N i 1 N i 1 i 1 Phương sai tổng thể: N k 2 1 1 (xi m)2 N i (xi m)2 N i 1 N i 1 Phương sai tổng thể tính bằng: k 2 1 2 Ni x2 i m2 E(X 2 ) E(X) N i 1 44.3. Mẫu ngẫu nhiên Tập hợp của n biến ngẫu nhiên độc lập X1, X2,…, Xn được thành lập từ biến ngẫu nhiên gốc X trong tổng thể nghiên cứu được gọi là mẫu ngẫu nhiên kích thước n, ký hiệu: Wn = (X1, X2,…, Xn). Tính chất E(X1 ) E(X 2 ) ... E(X n ) E(X) m 2 V(X1 ) V(X 2 ) ... V(X n ) V(X) Khi thực hiện phép thử trên mẫu ngẫu nhiên W, ta thu được các giá trị x1, x2,…,xn. Tập hợp (x1, x2,…,xn ) là một mẫu cụ thể, ký hiệu: w (x1,x2 ,...,x n ) 5 Ví dụ 4. Nghiên cứu về “ số chấm” xuất hiện khi gieo một con xúc xắc đối xứng đồng chất. X = {1,2,3,4,5,6} - là biến ngẫu nhiên gốc (N = ∞). Lấy một mẫu kích thước n = 4, gọi Xi (i =1,2,3,4) là số chấm xuất hiện ở lần tung thứ i (chưa xác định được). Khi đó, các Xi (i =1,2,3,4) tạo nên một mẫu ngẫu nhiên có kích thước n = 4. Rõ ràng: 1 21 E(X i ) (1 2 3 4 5 6) E(X), i 6 6 1 2 2 2 2 2 2 21 2 35 V(X i ) (1 2 3 4 5 6 ) ( ) V(X), i 6 6 12 6Nếu tiến hành gieo con xúc xắc 4 lần thực sự: Lần 1 được mặt 1 chấm; Lần 2 được mặt 4 chấm; Lần 3 được mặt 3 chấm; Lần 4 được mặt 4 chấm.thì ta có một mẫu cụ thể là: w = (1,4,3,4).Nếu tiến hành phép thử khác, ta được một mẫu cụ thể khác,chẳng hạn là: w2 = (2,5,6,1)Kết luận: ???Có thể có rất nhiều mẫu cụ thể, tùy thuộc vào kết quả phépthử. 7: 4.4. Thống kê đặc trưng mẫu Thống kê là một hàm bất kỳ của mẫu ngẫu nhiên. Thống kê là một biến ngẫu nhiên nên tuân theo một quy luật phân phối xác suất nhất định. 8: Trung bình mẫu Xét mẫu ngẫu nhiên được xây dựng từ biến ngẫu nhiên gốc X: Wn = (X1, X2,…, Xn) Trung bình mẫu là một thống kê, ký hiệu là X là trung bình số học của các giá trị mẫu: n 1 X Xi n i 1 Nếu biến ngẫu nhiên gốc X có kỳ vọng toán E(X) = m và phương sai V(X) = σ2 thì: 2 E(X) m,V(X) n 9; ; Tổng bình phương các sai lệch giữa các giá trị trong mẫu với trung bình mẫu ký hiệu là SS và bằng: n SS ( X i X )2 i 1 Độ lệch bình phương trung bình: 1 n SS MS ( X i X ) X ( X ) , MS 2 2 2 n i 1 n Nếu biến ngẫu nhiên gốc X có: E( X ) m , V ( X ) thì: 2 n 1 2 E ( MS ) n 10 Phương sai mẫu, ký hiệu là S2 và bằng 1 n 1 k ( X i X ) n 1[ ni X i nX ] ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 4 - Nguyễn Minh HảiChương 4. Cơ sở lý thuyết mẫu Khái niện phương pháp mẫu Tổng thể nghiên cứu Mẫu ngẫu nhiên Thống kê đặc trưng mẫu Quy luật phân phối xác suất của một số thống kê đặc trưng mẫu Suy diễn thống kê 14.1. Khái niệm phương pháp mẫu Phương pháp mô tả Phương pháp mô tả số liệu Mẫu ngẫuTổng nhiênthể Dấu hiệu Wn ( X1,..., X n )(N) X F ( x, ) Phương pháp chọn mẫu Tham số đặc trưng Thống kê đặc trưng 24.2. Tổng thể nghiên cứu Mô tả tổng thể Biến ngẫu nhiên X làm đại diện và để lượng hóa cho dấu hiệu nghiên cứu χ của tổng thể được gọi là biến ngẫu nhiên gốc, quy luật phân phối xác suất của nó gọi là quy luật phân phối gốc. Bản chất. Biến ngẫu nhiên gốc có thể là rời rạc hoặc liên tục. 3 Giả sử, tổng thể có kích thước là N, dấu hiệu nghiên cứu χ nhận các giá trị là: x1, x2,…, xn. Trung bình tổng thể: N k k 1 1 m xi Ni xi pi xi E(X) N i 1 N i 1 i 1 Phương sai tổng thể: N k 2 1 1 (xi m)2 N i (xi m)2 N i 1 N i 1 Phương sai tổng thể tính bằng: k 2 1 2 Ni x2 i m2 E(X 2 ) E(X) N i 1 44.3. Mẫu ngẫu nhiên Tập hợp của n biến ngẫu nhiên độc lập X1, X2,…, Xn được thành lập từ biến ngẫu nhiên gốc X trong tổng thể nghiên cứu được gọi là mẫu ngẫu nhiên kích thước n, ký hiệu: Wn = (X1, X2,…, Xn). Tính chất E(X1 ) E(X 2 ) ... E(X n ) E(X) m 2 V(X1 ) V(X 2 ) ... V(X n ) V(X) Khi thực hiện phép thử trên mẫu ngẫu nhiên W, ta thu được các giá trị x1, x2,…,xn. Tập hợp (x1, x2,…,xn ) là một mẫu cụ thể, ký hiệu: w (x1,x2 ,...,x n ) 5 Ví dụ 4. Nghiên cứu về “ số chấm” xuất hiện khi gieo một con xúc xắc đối xứng đồng chất. X = {1,2,3,4,5,6} - là biến ngẫu nhiên gốc (N = ∞). Lấy một mẫu kích thước n = 4, gọi Xi (i =1,2,3,4) là số chấm xuất hiện ở lần tung thứ i (chưa xác định được). Khi đó, các Xi (i =1,2,3,4) tạo nên một mẫu ngẫu nhiên có kích thước n = 4. Rõ ràng: 1 21 E(X i ) (1 2 3 4 5 6) E(X), i 6 6 1 2 2 2 2 2 2 21 2 35 V(X i ) (1 2 3 4 5 6 ) ( ) V(X), i 6 6 12 6Nếu tiến hành gieo con xúc xắc 4 lần thực sự: Lần 1 được mặt 1 chấm; Lần 2 được mặt 4 chấm; Lần 3 được mặt 3 chấm; Lần 4 được mặt 4 chấm.thì ta có một mẫu cụ thể là: w = (1,4,3,4).Nếu tiến hành phép thử khác, ta được một mẫu cụ thể khác,chẳng hạn là: w2 = (2,5,6,1)Kết luận: ???Có thể có rất nhiều mẫu cụ thể, tùy thuộc vào kết quả phépthử. 7: 4.4. Thống kê đặc trưng mẫu Thống kê là một hàm bất kỳ của mẫu ngẫu nhiên. Thống kê là một biến ngẫu nhiên nên tuân theo một quy luật phân phối xác suất nhất định. 8: Trung bình mẫu Xét mẫu ngẫu nhiên được xây dựng từ biến ngẫu nhiên gốc X: Wn = (X1, X2,…, Xn) Trung bình mẫu là một thống kê, ký hiệu là X là trung bình số học của các giá trị mẫu: n 1 X Xi n i 1 Nếu biến ngẫu nhiên gốc X có kỳ vọng toán E(X) = m và phương sai V(X) = σ2 thì: 2 E(X) m,V(X) n 9; ; Tổng bình phương các sai lệch giữa các giá trị trong mẫu với trung bình mẫu ký hiệu là SS và bằng: n SS ( X i X )2 i 1 Độ lệch bình phương trung bình: 1 n SS MS ( X i X ) X ( X ) , MS 2 2 2 n i 1 n Nếu biến ngẫu nhiên gốc X có: E( X ) m , V ( X ) thì: 2 n 1 2 E ( MS ) n 10 Phương sai mẫu, ký hiệu là S2 và bằng 1 n 1 k ( X i X ) n 1[ ni X i nX ] ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Lý thuyết xác suất Thống kê toán Lý thuyết xác suất Cơ sở lý thuyết mẫu Quy luật phân phối xác suất Thống kê đặc trưng mẫuTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Xác suất thống kê: Phần 1 - Trường Đại học Nông Lâm
70 trang 335 5 0 -
Bài giảng Xác suất và thống kê trong y dược - Chương 1: Khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
69 trang 186 0 0 -
Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 6: Kiểm định giả thuyết thống kê (Trường ĐH Thương mại)
58 trang 113 0 0 -
Bài tập Xác suất thống kê (Chương 2)
23 trang 100 0 0 -
Giáo trình Lý thuyết xác suất và thống kê toán học - Phần 1
91 trang 88 0 0 -
Bài giảng Toán cao cấp - Chương 1: Các khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
16 trang 83 0 0 -
Đặc trưng thống kê và hồi quy với dữ liệu khoảng
5 trang 76 0 0 -
Giáo trình Phương pháp thống kê trong khí hậu: Phần 1
98 trang 70 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 5: Cơ sở lý thuyết mẫu
18 trang 60 0 0 -
40 trang 56 0 0