Bài giảng Mô hình bề mặt - Surface các phương pháp xây dựng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 387.96 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Mô hình bề mặt - Surface các phương pháp xây dựng" trình bày các khía niệm cơ bản, ưu điểm dùng mặt lưới, biểu diễn mảnh tứ giác, kết nối mảnh tứ giác, mô hình hóa các mặt cong, mặt tròn xoay, mặt trượt, đánh giá mặt cong, đặc điểm của mặt cong B-Spline, măt công tham biến bậc 3,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mô hình bề mặt - Surface các phương pháp xây dựng CNTT-DHBK Hanoi hunglt@it-hut.edu.vn I. Các khái niệm cơ bản Mô hình bề mặt – Surface Các phương pháp xây dựng z Mặt cong-Surface Là quỹ đạo chuyển động của 1 đừơng cong tạo nên z Biểu diễn tham biến cho mặt cong – Dựa vào việc xây dựng và tạo bề mặt toán học trên những điểm dữ liệu – Dựa trên việc xây dựng nên bề mặt phụ thuộc vào biến số có khả năng Khái niệm thay đổi một cách trực diện thông qua các tương tác đồ hoạ. Constructive surface z Biểu diễn theo mảnh Bề mặt tổng hợp – Biểu diễn miếng tứ giác - quadrilatera Patches Bề mặt tam giác – Biểu diễn miếng tam giác-Triangular Patches Le Tan Hung x=x(u,v,w) u,v,w E [0, 1] y=y(u,v,w) u+v+w=1 www.dohoavietnam.com z=z(u,v,w) Q(u,v,w) = Q[ x=x(u,v,w) y=y(u,v,w) z=z(u,v,w) ] 1 2 Biểu diễn mảnh Ưu điểm dùng mặt lưới tứ giác z Phương trình Cho phép phân tích sớm và dễ dàng các đặc tính của x=x(u,v) bề mặt, đường cong của bề mặt và tính chất vật lý của bề mặt. y=y(u,v) u,v E [ 0, 1] z=z(u,v) Cho phép xác định diện tích, xác định vùng của bề mặt hay các môment của mặt. Q(u,v) = Q[ x=x(u,v) y=y(u,v) z=z(u,v) ] Thành phần Với khả năng tô màu bề mặt trong thực tế cho phép – u,v là các tham biến việc kiểm tra thiết kế đơn giản. – Các điểm Q(0,0) Q(0,1), Q(1,0), Q(1,1) là cận của mảnh – Các đường cong Q(1,v), Q(0,v), Q(u,0), Q(u,1) là các biên của mảnh Tạo ra các thông tin cần thiết cho việc sản xuất và tạo – Đạo hàm riêng tại điểm Q(u,v) xác định vector tiếp tuyến theo hướng u, v ra bề mặt như code điều khiển số được dễ dàng thuận tiện hơn nhiều so với các phương pháp thiết kế cổ điển 3 4 Hệ tọa độ Barycentric Coordinates ? Kết nối mảnh tứ giác Tập các điểm P1,P2 ... Pn z Thực thể hình học biểu diễn thông Tập các tổ hợp của các điểm đó qua các mảnh cùng dạng z Các mảnh có thể nối với nhau theo k1P1 + k2P2 + k3P3 ... + knPn các hướng u,v khi 2 mảnh cùng Với hướng đó k1 + k2 + k3 + ... + kn =1 z Nếu mọi điểm trên biên của 2 mảnh = các điểm tạo thành không gian affine với các gias trị toạ nhau, hay 2 biên = nhau. 2 mảnh liên độ nates tục bậc Co k1,k2,k3,..kn z Nếu 2 biên = nhau và đạo hàm bằng được gọi là hệ toạ độ barycentric. nhau trên cùng 1 hướng thi 2 mảnh gọi là kết nối bậc C1 5 6 1 CNTT-DHBK Hanoi hunglt@it-hut.edu.vn Tam giác Triangular Bi-Linear Trong tam giác các điểm có dạng P1, P2, P3 z Là mặt nội suy từ 4 điểm P00; P01; P10; P11 trong không gian Hệ số: k1, k2, k3 E [ 0, 1] Với (u,v) [0; 1] [0; 1] k1 + k2 + k3 = 1 P(u,v) = (1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mô hình bề mặt - Surface các phương pháp xây dựng CNTT-DHBK Hanoi hunglt@it-hut.edu.vn I. Các khái niệm cơ bản Mô hình bề mặt – Surface Các phương pháp xây dựng z Mặt cong-Surface Là quỹ đạo chuyển động của 1 đừơng cong tạo nên z Biểu diễn tham biến cho mặt cong – Dựa vào việc xây dựng và tạo bề mặt toán học trên những điểm dữ liệu – Dựa trên việc xây dựng nên bề mặt phụ thuộc vào biến số có khả năng Khái niệm thay đổi một cách trực diện thông qua các tương tác đồ hoạ. Constructive surface z Biểu diễn theo mảnh Bề mặt tổng hợp – Biểu diễn miếng tứ giác - quadrilatera Patches Bề mặt tam giác – Biểu diễn miếng tam giác-Triangular Patches Le Tan Hung x=x(u,v,w) u,v,w E [0, 1] y=y(u,v,w) u+v+w=1 www.dohoavietnam.com z=z(u,v,w) Q(u,v,w) = Q[ x=x(u,v,w) y=y(u,v,w) z=z(u,v,w) ] 1 2 Biểu diễn mảnh Ưu điểm dùng mặt lưới tứ giác z Phương trình Cho phép phân tích sớm và dễ dàng các đặc tính của x=x(u,v) bề mặt, đường cong của bề mặt và tính chất vật lý của bề mặt. y=y(u,v) u,v E [ 0, 1] z=z(u,v) Cho phép xác định diện tích, xác định vùng của bề mặt hay các môment của mặt. Q(u,v) = Q[ x=x(u,v) y=y(u,v) z=z(u,v) ] Thành phần Với khả năng tô màu bề mặt trong thực tế cho phép – u,v là các tham biến việc kiểm tra thiết kế đơn giản. – Các điểm Q(0,0) Q(0,1), Q(1,0), Q(1,1) là cận của mảnh – Các đường cong Q(1,v), Q(0,v), Q(u,0), Q(u,1) là các biên của mảnh Tạo ra các thông tin cần thiết cho việc sản xuất và tạo – Đạo hàm riêng tại điểm Q(u,v) xác định vector tiếp tuyến theo hướng u, v ra bề mặt như code điều khiển số được dễ dàng thuận tiện hơn nhiều so với các phương pháp thiết kế cổ điển 3 4 Hệ tọa độ Barycentric Coordinates ? Kết nối mảnh tứ giác Tập các điểm P1,P2 ... Pn z Thực thể hình học biểu diễn thông Tập các tổ hợp của các điểm đó qua các mảnh cùng dạng z Các mảnh có thể nối với nhau theo k1P1 + k2P2 + k3P3 ... + knPn các hướng u,v khi 2 mảnh cùng Với hướng đó k1 + k2 + k3 + ... + kn =1 z Nếu mọi điểm trên biên của 2 mảnh = các điểm tạo thành không gian affine với các gias trị toạ nhau, hay 2 biên = nhau. 2 mảnh liên độ nates tục bậc Co k1,k2,k3,..kn z Nếu 2 biên = nhau và đạo hàm bằng được gọi là hệ toạ độ barycentric. nhau trên cùng 1 hướng thi 2 mảnh gọi là kết nối bậc C1 5 6 1 CNTT-DHBK Hanoi hunglt@it-hut.edu.vn Tam giác Triangular Bi-Linear Trong tam giác các điểm có dạng P1, P2, P3 z Là mặt nội suy từ 4 điểm P00; P01; P10; P11 trong không gian Hệ số: k1, k2, k3 E [ 0, 1] Với (u,v) [0; 1] [0; 1] k1 + k2 + k3 = 1 P(u,v) = (1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mô hình bề mặt Các phương pháp xây dựng Biểu diễn mảnh tứ giác Kết nối mảnh tứ giác Mặt tròn xoay Mô hình hóa các mặt congGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Kỹ thuật đồ họa: Phần 2
114 trang 26 0 0 -
Thể tích khối đa diện mặt tròn xoay
16 trang 22 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật đồ họa cho ngành Đa phương tiện: Phần 2
118 trang 19 0 0 -
Mặt tròn xoay và một số bài toán trong thực tế
6 trang 17 0 0 -
Giáo án Hình học 12: Khái niệm mặt tròn xoay
9 trang 16 0 0 -
Đề ôn và thi học kì 2 môn toán lớp 12
11 trang 14 0 0 -
Hình học 12 và hướng dẫn thiết kế bài giảng (Tập 1): Phần 2
58 trang 14 0 0 -
Bài giảng Hình học 12 - Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay
17 trang 13 0 0 -
Giáo án Hình học cơ bản 12 - Chương 2
37 trang 12 0 0 -
115 trang 11 0 0