Danh mục

Bài giảng môn quản trị rủi ro - Ts. Nguyễn Minh Duệ _ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội - Chương 4

Số trang: 28      Loại file: ppt      Dung lượng: 471.00 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (28 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tính toán rủi ro của một tập hợp phức tạp hơn tính kỳ vọng sinh lợi vì trong tính toán rủi ro phải tính đến sự biến đổi về sinh lợi mỗi cổ phiếu, độ phụ thuộc giữa sinh lợi cổ phiếu trong tập hợp. Dựa theo quan điểm thống kê, mức độ phụ thuộc được đo bằng hiệp phương sai hoặc hệ số tương quan
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn quản trị rủi ro - Ts. Nguyễn Minh Duệ _ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội - Chương 4 BÀI 4 PHÂN TÍCH VÀTÍNH TOÁN SINH LỜI VÀ RỦI RO ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU Quyết định đầu tư cổ phiếu, có khả năng dẫn đến sinh lợi (lãi) hoặc rủi ro (lỗ). Ta sẽ tính toán các trường hợp sinh lợi và rủi ro đối với nhà đầu tư 1 TÍNH TOÁN SINH LỢI 1. Sinh lợi một cổ phiếu trong một thời kỳ (ngày, tuần, tháng, năm,…) ( P − P −1 ) + Dt Rt = t t P −1 t Pt : giá trị cổ phiếu cuối thời kỳ t Pt-1 : giá trị cổ phiếu đầu thời kỳ t Dt : tiền lãi trong thời kỳ t  Ví dụ: Pt = 60USD ngày 30/6 Pt-1 = 50USD ngày 1/6 Dt = 1USD trong tháng 6 R% = [ (60 − 50) + 1] = 22% Hệ số sinh lợi 50 2 TÍNH TOÁN SINH LỢI 2. Sinh lợi trung bình một cổ phiếu trong n thời kỳ  Tính giá trị trung bình cộng: n Rt R= t=1 n  Ví dụ: Giá cổ phiếu A ngày 31/12/2003 : 100USD Giá cổ phiếu A ngày 31/12/2004 : 200USD Giá cổ phiếu A ngày 31/12/2005 : 100USD Tính sinh lợi cổ phiếu trung bình cộng hàng năm đối với nhà đầu tư cổ phiếu A tại 31/12/2003 3 TÍNH TOÁN SINH LỢI Giải  Tính sinh lợi tại mỗi năm: R2004 = (200 −100) /100 =100% R2005 = (100 −200) / 200 = −50%  Từ đó _ 1 + (−50) R= = 25% 2 4 TÍNH TOÁN SINH LỢI 3. Kỳ vọng sinh lợi một cổ phiếu:  Nhà đầu tư mua cổ phiếu tại thời điểm hiện tại có thể dự đoán sinh lợi của cổ phiếu trong tương lai với các khả năng khác nhau:  Khả năng sinh lợi này được đặc trưng bởi kỳ vọng toán học và đ ộ lệch chuẩn. Có 2 phương pháp tiếp cận: • Sử dụng lý thuyết xác suất n E ( R ) = p1R1 + p2 R2 +... + pn Rn = pk Rk k=1 n Trong đó Rk: khả năng sinh lợi thứ k với xác suất xuất hiện p kvới pk = 1 k =1 • Sử dụng thông tin quá khứ: Chú ý: để xác định E(R) tin cậy, thường sử dụng 60 số liệu quá khứ n tháng (tương đương 5 năm) Rt R1 + R2 +... + Rn E ( R) = R = = t =1 n n 5 TÍNH TOÁN SINH LỢI 4. Kỳ vọng sinh lợi một tập cổ phiếu:  Nhà đầu tư mua một tập cổ phiếu, kỳ vọng sinh lợi của một tập cổ phiếu E(Rp) là bằng giá trị trung bình tạo bởi kỳ vọng sinh lợi của các cổ phiếu trong tập. n E ( R p ) = x1E ( R1 ) + x2 E ( R2 ) + ... + xn E ( Rn ) = xi E ( Ri ) i =1 Trong đó xi : tỷ lệ vốn đầu tư cổ phiếu i n : số cổ phiếu trong tập E(Ri) : kỳ vọng sinh lợi cổ phiếu i n Chú ý: 1) Tổng 1 ∑ xi = 1 2) Giá trị của xi có thể > 0 hay < 0 (khi mua xi>0, khi bán xi>0) 6 TÍNH TOÁN SINH LỢI Ví dụ: Nhà đầu tư mua một tập cổ phiếu 10.000USD mua tập cổ phiếu 2 loại A và B. Dự đoán E(RA) = 10% và E(RB) = 25%, lãi tức vay để mua cổ phiếu r = 12%. Tính toán: a) Đầu tư 4000USD loại cổ phiếu A và 6000USD loại cổ phiếu B b) Nhà đầu tư vay 5000USD và đầu tư 15000USD loại cổ phiếu B Giải a) Áp dụng công thức trên, ta có: �4000 � �6000 � E ( R p ) = x A E ( R A ) + x B E ( RB ) = � 0,1 + � � � 25 = 19% 0, 10000 � � 10000 � � b) xr = -tiền vay/ vốn đầu tư cho tập dự án 15000 � � − � 5000 � E ( R p ) = x B E ( RB ) + xr .n = � 0, 25 + � � � = 31,50% 0,12 10000 � � �10000 � 7 TÍNH TOÁN RỦI RO (1 loại cổ phiếu) 1. Tính rủi ro một cổ phiếu: 2 phương pháp tiếp cận  Phương pháp xác suất: Rủi ro của cổ phiếu được đo bằng phương sai hoặc độ lệch chuẩn • Phương sai: Var( R ) = σ 2 ( R ) = p1 [ R1 − E ( R )] + p2 [ R2 − E ( R )] + ... + p ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: