Danh mục

Bài giảng Nghiên cứu thống kê: Chương 4

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.54 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Nghiên cứu thống kê: Chương 4 Mô tả dữ liệu bằng các đặc trung đo lường trình bày các nội dung chính như sau: Các loại số tương đối, số tương đối kế hoạch, số tương đối không gian, các đặc trưng đo lường khuynh hướng tập trung,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiên cứu thống kê: Chương 4 21/01/2015 SỐ TUYỆT ĐỐI - CHÖÔNG 4 Số tuyệt đối là chỉ tiêu dùng để biểu hiện quy mô ,khối lượng của hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. MOÂ TAÛ DÖÕ LIEÄU BAÈNG CAÙC ÑAËC TRÖNG ÑO LÖÔØNG Ví dụ: - Tổng số dân của nước ta lúc 0h ngày 1/4/2009 là 85.789.573 người. - Tổng sản lượng lương thực cả nước năm 2009 là 38.9 triệu tấn thóc - Số tuyệt đối có thể biểu hiện số đơn vị của tổng thể hoặc các trị số của một tiêu thức nào đó. - 1 Số tuyệt đối thời kỳ Phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một độ dài thời gian nhất định Có thể trực tiếp cộng được với nhau để phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một thời gian dài hơn VD: - Giá trị sản xuất công nghiệp của địa phương A năm 2008 là 81.616 trđ - Năm 2005 XN X sản xuất được 1000 sản phẩm A. 2 Đơn vị tính của số tuyệt đối Số tuyệt đối thời điểm  Phản ánh qui mô, khối lượng của hiện tượng tại một thời điểm nhất định.  Không thể cộng được với nhau vì không có ý nghĩa kinh tế.  VD:- Dân số của tỉnh A vào lúc 0 giờ ngày 1/4/2008 là 750.000 người - Số công nhân của 1 xí nghiệp có mặt tại thời điểm ngày 1/1/2008 là 350 người Đơn vị hiện vật: là đơn vị tính toán phù hợp với đặc điểm vật lý của hiện tượng. - ĐVHV tự nhiên:người, cái, chiếc, con … - ĐVHV quy ước: kg , tạ , tấn, lít, mét … - ĐVHV quy đổi. -Đơn vị thời gian: như giờ công, ngày công… dùng để tính lượng lao động hao phí. -Đơn vị tiền tệ: như đồng, đôla, bảng anh… 3 4 1 21/01/2015 SỐ TƯƠNG ĐỐI SỐ TƯƠNG ĐỐI - - Số tương đối là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ của hiện tượng nghiên cứu. - Có 2 trường hợp so sánh : So sánh hai mức độ của hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau về thời gian hoặc không gian Vd: Giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh A năm 2008 so với năm 2007 đạt 130% Hình thức biểu hiện số tương đối là số lần, phần trăm, người/Km2… - So sánh hiện tượng khác nhau nhưng có liên quan với nhau Vd: Mật độ dân số của địa phương A năm 2008 là: 75000ng  500ng / km 2 150km 2 5 Số tương đối động thái (Tốc độ phát triển) CÁC LOẠI SỐ TƯƠNG ĐỐI - 6 - là kết quả so sánh giữa 2 mức độ của cùng hiện tượng nhưng khác nhau về thời gian Số tương đối động thái (Tốc độ phát triển) Số tương đối kế hoạch Số tương đối kết cấu Số tương đối cường độ Số tương đối không gian t y1 y0 y1: Mức độ kì nghiên cứu (báo cáo) y0: Mức độ kì gốc t : số tương đối động thái. 7 8 2 21/01/2015 Các loại số tương đối động thái y0 (Tốc độ phát triển) Sản phẩm sản xuất của xí nghiệp A qua 2 năm như sau: năm 2003 sản xuất 100 tấn, năm 2004 sản xuất 150 tấn Số tương đối động thái là: t  y 1 150   1,5  150% y 0 100  Số tương đối động thái liên hoàn (tốc độ phát triển liên hoàn) tức là ta tính các số tương đối động thái y0 với kỳ gốc thay đổi và kề ngay trước kì báo cáo Số tương đối động thái định gốc ( tốc độ phát triển định gốc) tức là ta tính các số tương đối động thái với kỳ gốc cố định không thay đổi. 10 9 SỐ TƯƠNG ĐỐI KẾ HOẠCH Số tương đối kế hoạch bao gồm 2 loại :   Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: có tài liệu về doanh số bán hàng của công ty X qua các năm như sau: Năm 1999 2000 2001 10.00 12.00 14.40 y t NK  k y y t NK 0 K y0 2002 Doanh số bán (tỉ đồng ) *Số tương đối hoàn thành kế hoạch 15.84 t HK  yK : Mức độ kỳ kế hoạch y0: Mức độ thực tế kì gốc Tính tốc độ phát triển về doanh số bán hàng của công ty X TA CÓ MỐI QUAN HỆ : 11 y1 yK yK : Mức độ kỳ kế hoạch y1: Mức độ thực tế kì báo cáo t = tNK  tHK 12 3 21/01/2015 Số tương đối kết cấu Ví dụ Số tương đối kết cấu xác định tỷ trọng của mỗi bộ phận cấu thành tổng thể y di  n i  yi Lợi nhuận của công ty X năm 2001 là 1300 triệu đồng, kế hoạch dự kiến lợi nhuận năm 2002 là 1500 triệu đồng, thực tế năm 2002 công ty X đạt được 1600 triệu đồng a.Tính số tương đối động thái ? b.Tính số tương đối nhiệm vụ kế hoạch? c.Tính số tương đối hoàn thành kế hoạch? i 1 Với di : tỷ trọng của bộ phận thứ i yi : mức độ của bộ phận thứ i Ví dụ: Doanh nghiệp gồm có 250 CN nữ và 150 CN nam .Tỷ trọng CN nữ trong tổng số CN. 13 Số tương đối cường độ 14 Số tương đối không gian Là kết quả so sánh mức độ của hai hiện tượng khác nhau nhưng có liên quan với nhau. Ví dụ: - Mật độ dân số - GDP tính trên đầu người Là kết quả so sánh giữa 2 mức độ của một hiện tượng nhưng khác nhau về không gian hoặc so sánh giữa hai bộ phận trong cùng một tổng thể. Ví dụ: - Giá trị sx công nghiệp của công ty A năm 2009 so với giá trị sx công nghiệp của công ty B năm 2009 - Giá trị sx công nghiệp của chi nhánh A năm 2009 so với giá trị sx công nghiệp của chi nhánh B năm 2009 15 16 4 21/01/2015 Overview  Central Tendency    Arithmetic Mean Median Mode n X X i1 XG  ( X1  X2   Xn )1/ n i n Geometric Mean Midpoint of ranked values   SỐ TRUNG BÌNH CỘNG SỐ TRUNG BÌNH CỘNG GIA QUYỀN SOÁ TRUNG BÌNH ÑIEÀU HOØA SỐ TRUNG BÌNH NHÂN SỐ TRUNG VỊ (Me) MỐT (M0) Most frequently observed value 18 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG Được tính bằng cách đem chia tổng tất cả các trị số của các đơn vị cho số đơn vị tổng thể. Describing Data Numerically SỐ TB CỘNG TÍNH TỪ TỔNG THỂ CHUNG : Central Tendency Quartiles Variation Arithmetic Mean Range Median Interquartile Range Mode N Shape  Variance Geometric Mean Standard Deviation Coefficient of Variation Skewness x i i 1  xi : trung bình tổng thể : lượng biến thứ i : số đơn vị tổng thể N N SỐ TB CỘNG TÍNH TỪ MẪU : n x x i 1 n i x : trung bình mẫu xi : lượng biến thứ i n : số đơn vị của mẫu 20 5 ...

Tài liệu được xem nhiều: