Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 5 - PGS.TS Trần Huy Hoàng
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 215.62 KB
Lượt xem: 51
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 5 Bảo lãnh ngân hàng trong nghiệp vụ ngân hàng thương mại trình bày khái niệm bảo lãnh ngân hàng. “Bảo lãnh ngân hàng”: Là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 5 - PGS.TS Trần Huy Hoàng BẢO LÃNH NGÂN HÀNG (BANK GUARANTEE) 1.Khái niệm: “Bảo lãnh ngân hàng”: Là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. Theo ñieàu 58 luaät toå chöùc tín duïng thì Toå chöùc tín duïng ñöôïc baûo laõnh baèng uy tín vaø khaû naêng taøi chính cuûa mình ñoái vôùi ngöôøi nhaän baûo laõnh”. Nhö vaäy baûo laõnh ngaân haøng laø baûo laõnh baèng naêng löïc chi traû. - “Bảo lãnh đối ứng” là bảo lãnh Ngân hàng do Tổ chức tín dụng (Bên phát hành bảo lãnh đối ứng) phát hành cho một Tổ chức tín dụng khác (Bên bảo lãnh) về việc đề nghị Bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh cho các nghĩa vụ của khách hàng của Bên phát hành bảo lãnh đối ứng với Bên nhận bảo lãnh. Trường hợp, khách hàng vi phạm các cam kết với Bên nhận bảo lãnh, Bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thỡ Bên phát hành bảo lãnh đối ứng phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho Bên bảo lãnh. - “Bảo lãnh theo hạn mức” là bảo lãnh do Ngân hàng phát hành theo hợp đồng bảo lãnh hạn mức đã được ký kết áp dụng cho một thời gian nhất định. - “Bảo lãnh theo món” là bảo lãnh do Ngân hàng phát hành theo hợp đồng bảo lãnh ký kết từng lần. 2. Chủ thể trong bảo lãnh ngân hàng • - Bên bảo lãnh: NHTM có uy tín thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. • - Bên được bảo lãnh: là khách hàng được NHTM bảo lãnh • - Bên nhận bảo lãnh: là các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước cĩ quyền thụ hưởng bảo lãnh của tổ chức tín dụng 2.1. Tổ chức tín dụng thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh - Các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng. - Các ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động thanh tốn quốc tế được thực hiện các loại bảo lãnh mà bên nhận bảo lãnh là các tổ chức và cá nhân nước ngồi. 2.2. Khách hàng được tổ chức tín dụng bảo lãnh Khách hàng được tổ chức tín dụng bảo lãnh là các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài. Tổ chức tín dụng không được bảo lãnh đối với những người sau đây: a. Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng; b. Cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng đó thực hiện thẩm định, quyết định bảo lãnh; c. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc); (Việc áp dụng quy định tại điểm c đối với người được bảo lãnh là bố, mẹ, vợ, chồng, con của Giám đốc, phó Giám đốc chi nhánh của tổ chức tín dụng do tổ chức tín dụng xem xét quyết định) 3. Mục đích và tác dụng của bảo lãnh: 3.1. Muïc ñích + Ngaên ngöøa vaø haïn cheá ruûi ro phaùt sinh trong caùc quan heä kinh teá giöõa caùc chuû theå trong neàn kinh teá. + Buø ñaép, ñeàn buø nhöõng thieät haïi veà phöông dieän taøi chính cho ngöôøi thuï höôûng baûo laõnh khi coù thieät haïi xaûy ra. .. Tác dụng 32 + Bảo lãnh được dùng như công cụ bảo đảm + Bảo lãnh được dùng như công cụ tài trợ + Bảo lãnh được dùng như công cụ đôn đốc hoàn thành hợp đồng • 4. Tính chất của bảo lãnh ngân hàng • - Tính độc lập tương đối so với các hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại, tài chính ... có nghĩa là ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện cam kết bảo lãnh theo đúng trách nhiệm của mình đã ghi trong thư bảo lãnh, không kể người được bảo lãnh vi phạm hợp đồng vì lý do gì. • - Bảo lãnh là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau. 5. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh và người được bảo lãnh 5.1 Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh 5.1.1. Quyền: a. Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp bảo lãnh của khách hàng hoặc của bên bảo lãnh đối ứng; b. Đề nghị bên xác nhận bảo lãnh xác nhận bảo lãnh đối với khoản bảo lãnh của mình cho khách hàng; c. Yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu, thơng tin cĩ liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu cĩ); d. Yêu cầu khách hàng cĩ các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được tổ chức tín dụng bảo lãnh (nếu cần); đ. Thu phí bảo lãnh theo thoả thuận; e. Hạch tốn ghi nợ và yêu cầu khách hàng hoặc bên bảo lãnh đối ứng hồn trả số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay. g. Xử lý tài sản bảo đảm của khách hàng theo thoả thuận. h. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi khách hàng, bên bảo lãnh đối ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết; i. Cĩ thể chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng khác nếu được các bên cĩ liên quan chấp thuận bằng văn bản. 5.1.2. Nghĩa vụ: a. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh; b. Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ có liên qua ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 5 - PGS.TS Trần Huy Hoàng BẢO LÃNH NGÂN HÀNG (BANK GUARANTEE) 1.Khái niệm: “Bảo lãnh ngân hàng”: Là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. Theo ñieàu 58 luaät toå chöùc tín duïng thì Toå chöùc tín duïng ñöôïc baûo laõnh baèng uy tín vaø khaû naêng taøi chính cuûa mình ñoái vôùi ngöôøi nhaän baûo laõnh”. Nhö vaäy baûo laõnh ngaân haøng laø baûo laõnh baèng naêng löïc chi traû. - “Bảo lãnh đối ứng” là bảo lãnh Ngân hàng do Tổ chức tín dụng (Bên phát hành bảo lãnh đối ứng) phát hành cho một Tổ chức tín dụng khác (Bên bảo lãnh) về việc đề nghị Bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh cho các nghĩa vụ của khách hàng của Bên phát hành bảo lãnh đối ứng với Bên nhận bảo lãnh. Trường hợp, khách hàng vi phạm các cam kết với Bên nhận bảo lãnh, Bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thỡ Bên phát hành bảo lãnh đối ứng phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho Bên bảo lãnh. - “Bảo lãnh theo hạn mức” là bảo lãnh do Ngân hàng phát hành theo hợp đồng bảo lãnh hạn mức đã được ký kết áp dụng cho một thời gian nhất định. - “Bảo lãnh theo món” là bảo lãnh do Ngân hàng phát hành theo hợp đồng bảo lãnh ký kết từng lần. 2. Chủ thể trong bảo lãnh ngân hàng • - Bên bảo lãnh: NHTM có uy tín thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. • - Bên được bảo lãnh: là khách hàng được NHTM bảo lãnh • - Bên nhận bảo lãnh: là các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước cĩ quyền thụ hưởng bảo lãnh của tổ chức tín dụng 2.1. Tổ chức tín dụng thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh - Các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng. - Các ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động thanh tốn quốc tế được thực hiện các loại bảo lãnh mà bên nhận bảo lãnh là các tổ chức và cá nhân nước ngồi. 2.2. Khách hàng được tổ chức tín dụng bảo lãnh Khách hàng được tổ chức tín dụng bảo lãnh là các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài. Tổ chức tín dụng không được bảo lãnh đối với những người sau đây: a. Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng; b. Cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng đó thực hiện thẩm định, quyết định bảo lãnh; c. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc); (Việc áp dụng quy định tại điểm c đối với người được bảo lãnh là bố, mẹ, vợ, chồng, con của Giám đốc, phó Giám đốc chi nhánh của tổ chức tín dụng do tổ chức tín dụng xem xét quyết định) 3. Mục đích và tác dụng của bảo lãnh: 3.1. Muïc ñích + Ngaên ngöøa vaø haïn cheá ruûi ro phaùt sinh trong caùc quan heä kinh teá giöõa caùc chuû theå trong neàn kinh teá. + Buø ñaép, ñeàn buø nhöõng thieät haïi veà phöông dieän taøi chính cho ngöôøi thuï höôûng baûo laõnh khi coù thieät haïi xaûy ra. .. Tác dụng 32 + Bảo lãnh được dùng như công cụ bảo đảm + Bảo lãnh được dùng như công cụ tài trợ + Bảo lãnh được dùng như công cụ đôn đốc hoàn thành hợp đồng • 4. Tính chất của bảo lãnh ngân hàng • - Tính độc lập tương đối so với các hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại, tài chính ... có nghĩa là ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện cam kết bảo lãnh theo đúng trách nhiệm của mình đã ghi trong thư bảo lãnh, không kể người được bảo lãnh vi phạm hợp đồng vì lý do gì. • - Bảo lãnh là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau. 5. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh và người được bảo lãnh 5.1 Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh 5.1.1. Quyền: a. Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp bảo lãnh của khách hàng hoặc của bên bảo lãnh đối ứng; b. Đề nghị bên xác nhận bảo lãnh xác nhận bảo lãnh đối với khoản bảo lãnh của mình cho khách hàng; c. Yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu, thơng tin cĩ liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu cĩ); d. Yêu cầu khách hàng cĩ các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được tổ chức tín dụng bảo lãnh (nếu cần); đ. Thu phí bảo lãnh theo thoả thuận; e. Hạch tốn ghi nợ và yêu cầu khách hàng hoặc bên bảo lãnh đối ứng hồn trả số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay. g. Xử lý tài sản bảo đảm của khách hàng theo thoả thuận. h. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi khách hàng, bên bảo lãnh đối ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết; i. Cĩ thể chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng khác nếu được các bên cĩ liên quan chấp thuận bằng văn bản. 5.1.2. Nghĩa vụ: a. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh; b. Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ có liên qua ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh ngân hàng thương mại Kinh doanh ngân hàng Nghiệp vụ ngân hàng Ngân hàng thương mại Bài giảng nghiệp vụ ngân hàng thương mạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 241 3 0
-
Các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng Mobile banking: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
20 trang 184 0 0 -
19 trang 184 0 0
-
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 177 0 0 -
Hoàn thiện pháp luật về ngân hàng thương mại ở Việt Nam: Phần 1
190 trang 173 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 167 0 0 -
Giáo trình: Mô phỏng sàn giao dịch chứng khoán: Phần 1 - ĐH Kỹ thuật Công nghệ
28 trang 159 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tiền tệ: Bài 4 - Các ngân hàng trung gian
20 trang 155 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0 -
CÁC QUY TẮC VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
29 trang 142 0 0