Bài giảng Nghiệp vụ tín dụng: Tín dụng trung và dài hạn
Số trang: 12
Loại file: ppt
Dung lượng: 42.50 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ tín dụng: Tín dụng trung và dài hạn trình bày về nhu cầu tín dụng trung và dài hạn, ý nghĩa của tín dụng trung và dài hạn, kỹ thuật cho vay tín dụng trung và dài hạn, thời hạn cho vay tín dụng trung và dài hạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ tín dụng: Tín dụng trung và dài hạn TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN NHU CẦU TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN • Tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên – TSLĐ thường xuyên có đặc điểm giống TSCĐ ở chỗ: • Nguồn hình thành TS có tính dài hạn • Quy mô tăng tương ứng với TSCĐ – Do vậy, mặc dù là TSLĐ nhưng tài trợ cho bộ phận này bằng nguồn dài hạn => vay trung dài hạn ở các NH là một trong những nguồn này. • Trả nợ cũ – Duy trì nợ cũ hoặc không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ cũ khi đến hạn – Vay để thanh toán cho các trái phiếu • Mua lại DN hoặc thành lập DN mới Ý NGHĨA TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN • DN nhỏ không đủ khả năng tìm kiếm vốn trên TTTC • DN cần có sự thương lượng trực tiếp về số tiền vay, thời hạn vay, điều kiện • Thời hạn vay của DN cần ở mức nào đó • Chi phí vay cần cân nhắc • Không muốn công bố thông tin rộng lãi KỸ THUẬT CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN 1. Phương thức cho vay 2. Kỹ thuật cho vay Phương thức cho vay a) Cho vay trả góp b) Cho vay theo định kỳ c) Cho vay tuần hoàn d) Tài trợ dự án e) Cho thuê tài chính Kỹ thuật cho vay • Xét về bản chất của TDT&DH là ứng trước => các kỹ thuật giống cho vay ứng trước: từ thông tin, thủ tục, xét duyệt, đến tái xét, xử lý,… Điểm khác là: • Nguồn trả nợ: – Lợi nhuận – Khấu hao Thời hạn cho vay • Kỳ hạn nợ tuỳ thuộc vào thời điểm và mức độ phát sinh nguồn trả nợ => thời hạn cho vay = thời hạn trả nợ + thời gian ân hạn. • Kỳ hạn nợ trong cho vay TDH được xác định gồm 4 cách. Ví dụ khoản vay 30 triệu kỳ hạn 3 năm Cách xác định kỳ hạn nợ Năm 1 Năm 2 Năm 3 C1: trả đều 10 10 10 C2: Trả không đều 5 7 18 C3: Trả tăng dần 5 5 20 C4: Trả có ân hạn 0 15 15 Đảm bảo tín dụng • Tài sản hợp pháp của người vay • Tài sản hợp pháp thuộc sở hữu người vay hoặc tài sản hình thành từ khoản vay đó Giải ngân • Nếu là thiết bị, giải ngân 1 lần • Với TSCĐ khác, giải ngân theo tiến độ công việc được hoàn thành và chuyển thẳng đến người cung cấp. Cách tính số tiền thu từng kỳ • Cách 1: Phần nợ gốc thanh toán đều và lãi được tính theo dư nợ giảm dần: • Phương pháp này đem lại số tiền thanh toán giảm dần (vì dư nợ theo thời gian giảm dần) • Số tiền thanh toán kỳ (t) = Nợ gốc trả từng kỳ + Lãi trả kỳ (t). • Trong đó: Nợ gốc trả từng kỳ = Nợ gốc/Số kỳ hạn • Lãi trả kỳ (t) = Nợ gốc của kỳ (t) x Lãi suất cho vay Cách 2: Phần nợ gốc thanh toán đều nhau và lãi tính trên nợ gốc đã thực trả. • Phương pháp này đem lại số tiền trả mỗi kỳ tăng dần (vì số nợ gốc đã thực trả tăng dần) • Số tiền thanh toán kỳ (t) = Nợ gốc trả từng kỳ + (Nợ gốc đã trả kỳ (t) x lãi vay) Cách 3: Phần gốc và lãi trả đều nhau • Phương pháp này đem lại số tiền trả mỗi kỳ bằng nhau. • Số tiền trả từng kỳ = (Nợ gốc + Tổng lãi)/Số kỳ hạn • Trong đó: Tổng lãi = Nợ gốc x Lãi vay x Số kỳ hạn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ tín dụng: Tín dụng trung và dài hạn TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN NHU CẦU TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN • Tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên – TSLĐ thường xuyên có đặc điểm giống TSCĐ ở chỗ: • Nguồn hình thành TS có tính dài hạn • Quy mô tăng tương ứng với TSCĐ – Do vậy, mặc dù là TSLĐ nhưng tài trợ cho bộ phận này bằng nguồn dài hạn => vay trung dài hạn ở các NH là một trong những nguồn này. • Trả nợ cũ – Duy trì nợ cũ hoặc không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ cũ khi đến hạn – Vay để thanh toán cho các trái phiếu • Mua lại DN hoặc thành lập DN mới Ý NGHĨA TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN • DN nhỏ không đủ khả năng tìm kiếm vốn trên TTTC • DN cần có sự thương lượng trực tiếp về số tiền vay, thời hạn vay, điều kiện • Thời hạn vay của DN cần ở mức nào đó • Chi phí vay cần cân nhắc • Không muốn công bố thông tin rộng lãi KỸ THUẬT CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN 1. Phương thức cho vay 2. Kỹ thuật cho vay Phương thức cho vay a) Cho vay trả góp b) Cho vay theo định kỳ c) Cho vay tuần hoàn d) Tài trợ dự án e) Cho thuê tài chính Kỹ thuật cho vay • Xét về bản chất của TDT&DH là ứng trước => các kỹ thuật giống cho vay ứng trước: từ thông tin, thủ tục, xét duyệt, đến tái xét, xử lý,… Điểm khác là: • Nguồn trả nợ: – Lợi nhuận – Khấu hao Thời hạn cho vay • Kỳ hạn nợ tuỳ thuộc vào thời điểm và mức độ phát sinh nguồn trả nợ => thời hạn cho vay = thời hạn trả nợ + thời gian ân hạn. • Kỳ hạn nợ trong cho vay TDH được xác định gồm 4 cách. Ví dụ khoản vay 30 triệu kỳ hạn 3 năm Cách xác định kỳ hạn nợ Năm 1 Năm 2 Năm 3 C1: trả đều 10 10 10 C2: Trả không đều 5 7 18 C3: Trả tăng dần 5 5 20 C4: Trả có ân hạn 0 15 15 Đảm bảo tín dụng • Tài sản hợp pháp của người vay • Tài sản hợp pháp thuộc sở hữu người vay hoặc tài sản hình thành từ khoản vay đó Giải ngân • Nếu là thiết bị, giải ngân 1 lần • Với TSCĐ khác, giải ngân theo tiến độ công việc được hoàn thành và chuyển thẳng đến người cung cấp. Cách tính số tiền thu từng kỳ • Cách 1: Phần nợ gốc thanh toán đều và lãi được tính theo dư nợ giảm dần: • Phương pháp này đem lại số tiền thanh toán giảm dần (vì dư nợ theo thời gian giảm dần) • Số tiền thanh toán kỳ (t) = Nợ gốc trả từng kỳ + Lãi trả kỳ (t). • Trong đó: Nợ gốc trả từng kỳ = Nợ gốc/Số kỳ hạn • Lãi trả kỳ (t) = Nợ gốc của kỳ (t) x Lãi suất cho vay Cách 2: Phần nợ gốc thanh toán đều nhau và lãi tính trên nợ gốc đã thực trả. • Phương pháp này đem lại số tiền trả mỗi kỳ tăng dần (vì số nợ gốc đã thực trả tăng dần) • Số tiền thanh toán kỳ (t) = Nợ gốc trả từng kỳ + (Nợ gốc đã trả kỳ (t) x lãi vay) Cách 3: Phần gốc và lãi trả đều nhau • Phương pháp này đem lại số tiền trả mỗi kỳ bằng nhau. • Số tiền trả từng kỳ = (Nợ gốc + Tổng lãi)/Số kỳ hạn • Trong đó: Tổng lãi = Nợ gốc x Lãi vay x Số kỳ hạn
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tín dụng trung hạn Tín dụng dài hạn Tài trợ dự án Bài giảng ngân hàng Nghiệp vụ tín dụng Tín dụng ngân hàng Ngân hàng thương mạiTài liệu liên quan:
-
7 trang 241 3 0
-
Các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng Mobile banking: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
20 trang 186 0 0 -
19 trang 184 0 0
-
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 177 0 0 -
Hoàn thiện pháp luật về ngân hàng thương mại ở Việt Nam: Phần 1
190 trang 173 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 167 0 0 -
14 trang 164 0 0
-
Giáo trình: Mô phỏng sàn giao dịch chứng khoán: Phần 1 - ĐH Kỹ thuật Công nghệ
28 trang 159 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tiền tệ: Bài 4 - Các ngân hàng trung gian
20 trang 157 0 0 -
CÁC QUY TẮC VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
29 trang 145 0 0