Danh mục

Bài giảng Nguồn kinh phí, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế

Số trang: 41      Loại file: ppt      Dung lượng: 329.00 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (41 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Nguồn kinh phí, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế bao gồm những nội dung về điểm mới của Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT BNV-BTC ngày 14/4/2015 so với thông tư liên tịch giai đoạn trước; hướng dẫn về thời gian và mức tính các chính sách chế độ; những nội dung chính về lập, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế;... Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguồn kinh phí, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế NGUỒN KINH PHÍ, CHẤP  HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN KINH  PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH  TINH GIẢN BIÊN CHẾ 1 PHẦN 1 ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH  SỐ  01/2015/TTLT­BNV­BTC NGÀY  14/4/2015 SO VỚI  THÔNG TƯ LIÊN TỊCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC Thông  tư  liên  tịch  số  01/2015/TTLT­BNV­BTC  ngày  14/4/2015 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số  Điều  của  Nghị  định  số  108/2014/NĐ­CP  của  Chính  phủ  được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung quy định  tại  Thông  tư  liên  tịch  số  02/2007/TTLT­BNV­BTC  hướng  dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế giai đoạn trước  (giai đoạn 2007­2011) và sửa đổi, bổ sung một số điểm cho  phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành (Nghị định số  16/2015/NĐ­CP...).  2 ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH  SỐ  01/2015/TTLT­BNV­BTC NGÀY  14/4/2015 SO VỚI  THÔNG TƯ LIÊN TỊCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC (tiếp)   I. Bổ sung thêm quy định về nguồn kinh phí thực hiện đối  với các đơn vị sự nghiệp theo phân loại quy định tại Nghị định  số  16/2015/NĐ­CP    ngày  14/2/2015  của  Chính  phủ  quy  định  cơ  chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các Nghị định quy  định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh  vực chuyên ngành: ­ Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với công  chức,  viên  chức  làm  việc  trong  đơn  vị  sự  nghiệp  công  lập  tự  đảm  bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên và đơn vị sự nghiệp  công  lập  do  NSNN  đảm  bảo  toàn  bộ  chi  phí  hoạt  động  thường  xuyên:  NSNN  cấp  kinh  phí  (phần  do  NSNN  cấp  bổ  sung)  để  thực  hiện; ­ Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với công  chức, viên chức làm việc trong đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí  thường  xuyên  và  chi  đầu  tư;  đơn  vị  sự  nghiệp  tự  bảo  đảm  chi  phí  thường  xuyên:  Sử  dụng  từ  nguồn  thu  và  nguồn  kinh  phí  hoạt  động  của đơn vị để thực hiện. 3 ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH  SỐ  01/2015/TTLT­BNV­BTC NGÀY  14/4/2015 SO VỚI  THÔNG TƯ LIÊN TỊCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC (tiếp)   II.  Bổ  sung  thêm  quy  định về nguồn kinh phí thực  hiện  đối với 02 đối tượng mới: ­  Đối  với  lao  động  hợp  đồng  không  xác  định  thời  hạn  quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ­CP: + Lao  động hợp đồng không xác định thời hạn quy  định tại  Nghị  định  số  68/2000/NĐ­CP  làm  việc  trong  các  cơ  quan  của  Đảng,  Nhà  nước,  tổ  chức  chính  trị  ­  xã  hội  từ  Trung  ương  đến  cấp xã: NSNN cấp kinh phí (phần do NSNN cấp bổ sung) để thực  hiện. + Lao  động hợp đồng không xác định thời hạn quy  định tại  Nghị  định  số  68/2000/NĐ­CP  làm  việc  trong  đơn  vị  sự  nghiệp  công  lập:  Đơn  vị  sử  dụng  kinh  phí  từ  nguồn  kinh  phí  ngân  sách  nhà  nước  cấp  chi  hoạt  động  của  đơn  vị  và  nguồn  thu  để  thực  hiện. ­  Đối  với  người  làm  việc  trong  biên  chế  được  cơ  quan  nhà  nước  có  thẩm  quyền  giao  tại  các  hội:  Sử  dụng  từ  nguồn  4 kinh phí hoạt động của hội để thực hiện (bao gồm cả nguồn ngân  ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH  SỐ  01/2015/TTLT­BNV­BTC NGÀY  14/4/2015 SO VỚI  THÔNG TƯ LIÊN TỊCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC (tiếp)   III. Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên  chế  đối  với  cán  bộ,  công  chức,  viên  chức,  hợp  đồng lao động không xác định thời hạn đối với  một  số  chức  danh  theo  quy  định  của  pháp  luật  làm việc trong cơ quan Liên đoàn lao động Việt  Nam lấy từ nguồn 2% kinh phí công đoàn. 5 ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH  SỐ  01/2015/TTLT­BNV­BTC NGÀY  14/4/2015 SO VỚI  THÔNG TƯ LIÊN TỊCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC (tiếp)   IV.  Quy  định  cụ  thể  hơn  về  việc  lập,  chấp  hành  kinh  phí: ­  Đối  với  các  Bộ,  cơ  quan  ngang  Bộ,  cơ  quan  thuộc  Chính  phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và địa phương không tự đảm  bảo  được  kinh  phí  tinh  giản  biên  chế:  Trên  cơ  sở  danh  sách  đối  tượng tinh giản, tính toán số tiền giải quyết chế độ, tổng hợp số  đối tượng tinh giản, dự toán kinh phí giải quyết chế độ của các  Bộ, địa phương: Bộ Nội vụ thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản  gửi  Bộ  Tài  chính  để  bổ  sung  kinh  phí  (đối  với  các  Bộ,  cơ  quan  ngang  Bộ,  cơ  quan  khác  ở  Trung  ương)  hoặc  tạm  cấp  kinh  phí  (đối với các địa phương thuộc diện  được ngân sách Trung  ương  hỗ trợ kinh phí) để thực hiện tinh giản biên chế. ­ Kết thúc đợt chi trả phải tổng hợp quyết toán kinh phí gửi  Bộ Tài  chính. Trường  hợp thiếu so  với số  đã bổ sung hoặc tạm  cấp  được  cấp  bổ  sung.  Trường  hợp  thừa  so  với  số  đã  bổ  sung  hoặc tạm cấp thì sẽ giảm trừ vào đợt cấp kinh phí tinh giản biên  chế lần sau hoặc nộp trả ngân sách Trung ương.   6 PHẦN II HƯỚNG DẪN VỀ THỜI GIAN VÀ MỨC TÍNH   CÁC CHÍNH SÁCH CHẾ ĐỘ 1. HƯỚNG DẪN VỀ THỜI GIAN VÀ MỨC TÍNH   CHÍNH SÁCH VỀ HƯU TRƯỚC TUỔI 1. Chính sách về hưu trước tuổi: 1.1 Những người thuộc đối tượng tinh giản biên chế quy định  tại Điều 6 Nghị  định số 108/2014/NĐ­CP,  nếu  đủ 50 tuổi  đến đủ 53 tuổi đối với nam, đủ 45 tuổi đến đủ 48 tuổi  đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm  trở  lên,  trong  đó  có  đủ  mười  lăm  năm  làm  nghề  hoặc  công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt  nặng  nhọc,  độc  hại,  nguy  hiểm  thuộc  danh  mục  do  Bộ  Lao  động  ­  Thương  binh  và  Xã  hội  và  Bộ  Y  tế  ban  hành  hoặc  có  đủ  mười  lăm  năm  làm  việc  ở  nơi  có  phụ  cấp  khu  vực hệ số 0,7 trở lên, được hưởng chế độ hưu trí theo quy  định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ  lương hưu do ...

Tài liệu được xem nhiều: