Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Nguyên lý và công cụ lạng – bào, cạo nhẵn part 2
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.17 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
6.1.2. Trạng thái ván mỏng và vai trò của thước néna. Các dạng ứng suất và trạng thái ván+ Lực gây biến dạng phoi là lực St + Dời St về điểm 0 là điểm giữa của đường nno, ta được lực S,t và Mng.. + Phân S,t ra hai thành phần: lực T thuộc mặt nno và thành phần lực N vuông góc với mặt nno. + Lực N cũng gây ra lực Poatson T,. T, = µ.N
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Nguyên lý và công cụ lạng – bào, cạo nhẵn part 26.1.2. Trạng thái ván mỏng và vai trò của thước nén a. Các dạng ứng suất và trạng thái ván + Lực gây biến dạng phoi là lực St + Dời St về điểm 0 là điểm giữa của đường nno, ta được lực S,t và Mng.. + Phân S,t ra hai thành phần: lực T thuộc mặt nno và thành phần lực N vuông góc với mặt nno. + Lực N cũng gây ra lực Poatson T,. ứng suất phoi trong khi cắt bên T, = µ.N Như vậy trong phoi sẽ chịu tác động các thành phần ứng suất sau: - ứng suất τt trượt trên mặt nno do T + T, gây ra. - ứng suất nén n trên ono do N và Mng gây ra - ứng suất kéo k trên on do N và Mnggây raLực nén vuông góc N do St gây ra: Gọi φ là góc hợp giữa St với tốc độ cắt v, ε là góc hợp giữa mặt trượt non và v, ta có: N S t (sin . cos cos . sin ) N = St.Sin (ε – φ) hay T, = .N = . St.Sin (ε – φ)Lực Poatson T, do N gây ra trên nno: T S t cos( )Lực T do St gây ra trên nno:Mô men Mng do St gây ra với nno: Để tính Mng chúng ta tính cánh tay đòn đ. đ=b-kđ - khoảng cánh giữa hai lực St và St;b - khoảng cách giữa St với điểm n;k - khoảng cách giữa St với điểm n. Xét trong tam giác n12 chúng ta có: b = x.sinφx - quãng đường đi cần thiết của dao để tạora được phoi có chiều dài là l. Mặt khác từ tam giác onk chúng ta có: K h cos sin . cot g 2 h Từ các công thức chúng ta có: đ x.sin cos sin . cot g 2 h M ng S t .d S t x.sin cos sin . cot g Vậy 2 * ứng suất trượt τt trên mặt nno do T + T, gây ra: h Và τt = (T + T,)/ non Lấy chiều rộng phoi là 1, ta có: non = sin ε Thay giá trị T, T, và non vào công thức trên, ta có: St sin cos . cos sin sin sin cos h* ứng suất nén n trên ono do N và Mng gây ra:- ứng suất nén Nn trên ono do N gây ra: N S t (sin . cos cos . sin ) Ta có: N = St.sin (ε – φ ) hay h N = Nn. sin ε Nn= St. Sinε (sinεcosφ – sinφcosε)/h Vậy- ứng suất nén Mn trên ono do M gây ra: h M ng S t .d S t x.sin cos sin . cot g 2 Suy ra: Mn = 6sin2ε.Mng/h Vậy ứng suất nén n trên ono do N và Mng gây ra là: n = Nn+ Mn n = Stsinε[(sinεcosφ -cosε sinφ) + 3sinφ(cosε + 2xsinε/h – cotgφsinε) ] k = Mk - Nn * ứng suất kéo k trên on do N và Mng gây ra: x 4S k = t sin2 (cotgφ - 1,5 )] sinφ [sin cos - h hb. Các trạng thái ván lạng(1). Dạng ván bị xê dịch với nhau: Trường hợp này xảy ra khi ứng suất τt của ngoại lực gây ra lớn hơn ứng suất [τg] cho phép của gỗ. Còn ứng suất u và k của ngoại lực gây ra nhỏ hơn ứng suất cho phép phá huỷ của gỗ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Nguyên lý và công cụ lạng – bào, cạo nhẵn part 26.1.2. Trạng thái ván mỏng và vai trò của thước nén a. Các dạng ứng suất và trạng thái ván + Lực gây biến dạng phoi là lực St + Dời St về điểm 0 là điểm giữa của đường nno, ta được lực S,t và Mng.. + Phân S,t ra hai thành phần: lực T thuộc mặt nno và thành phần lực N vuông góc với mặt nno. + Lực N cũng gây ra lực Poatson T,. ứng suất phoi trong khi cắt bên T, = µ.N Như vậy trong phoi sẽ chịu tác động các thành phần ứng suất sau: - ứng suất τt trượt trên mặt nno do T + T, gây ra. - ứng suất nén n trên ono do N và Mng gây ra - ứng suất kéo k trên on do N và Mnggây raLực nén vuông góc N do St gây ra: Gọi φ là góc hợp giữa St với tốc độ cắt v, ε là góc hợp giữa mặt trượt non và v, ta có: N S t (sin . cos cos . sin ) N = St.Sin (ε – φ) hay T, = .N = . St.Sin (ε – φ)Lực Poatson T, do N gây ra trên nno: T S t cos( )Lực T do St gây ra trên nno:Mô men Mng do St gây ra với nno: Để tính Mng chúng ta tính cánh tay đòn đ. đ=b-kđ - khoảng cánh giữa hai lực St và St;b - khoảng cách giữa St với điểm n;k - khoảng cách giữa St với điểm n. Xét trong tam giác n12 chúng ta có: b = x.sinφx - quãng đường đi cần thiết của dao để tạora được phoi có chiều dài là l. Mặt khác từ tam giác onk chúng ta có: K h cos sin . cot g 2 h Từ các công thức chúng ta có: đ x.sin cos sin . cot g 2 h M ng S t .d S t x.sin cos sin . cot g Vậy 2 * ứng suất trượt τt trên mặt nno do T + T, gây ra: h Và τt = (T + T,)/ non Lấy chiều rộng phoi là 1, ta có: non = sin ε Thay giá trị T, T, và non vào công thức trên, ta có: St sin cos . cos sin sin sin cos h* ứng suất nén n trên ono do N và Mng gây ra:- ứng suất nén Nn trên ono do N gây ra: N S t (sin . cos cos . sin ) Ta có: N = St.sin (ε – φ ) hay h N = Nn. sin ε Nn= St. Sinε (sinεcosφ – sinφcosε)/h Vậy- ứng suất nén Mn trên ono do M gây ra: h M ng S t .d S t x.sin cos sin . cot g 2 Suy ra: Mn = 6sin2ε.Mng/h Vậy ứng suất nén n trên ono do N và Mng gây ra là: n = Nn+ Mn n = Stsinε[(sinεcosφ -cosε sinφ) + 3sinφ(cosε + 2xsinε/h – cotgφsinε) ] k = Mk - Nn * ứng suất kéo k trên on do N và Mng gây ra: x 4S k = t sin2 (cotgφ - 1,5 )] sinφ [sin cos - h hb. Các trạng thái ván lạng(1). Dạng ván bị xê dịch với nhau: Trường hợp này xảy ra khi ứng suất τt của ngoại lực gây ra lớn hơn ứng suất [τg] cho phép của gỗ. Còn ứng suất u và k của ngoại lực gây ra nhỏ hơn ứng suất cho phép phá huỷ của gỗ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ giáo trinh nguyên lý cắt gọt gỗ tài liệu nguyên lý cắt gọt gỗ tài liệu lâm nghiệp giáo trình lâm nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu sản xuất ván dăm sử dụng nguyên liệu gỗ cây hông và keo PMDI
10 trang 102 0 0 -
8 trang 92 0 0
-
9 trang 65 0 0
-
Giáo trình QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI part 3
11 trang 48 0 0 -
GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ ĐẤT LÂM NGHIỆP part 10
6 trang 37 0 0 -
GIÁO TRÌNH ĐO ĐẠC LÂM NGHIỆP PHẦN 2
13 trang 36 0 0 -
Giáo trình đo đạc lâm nghiệp - ThS. Nguyễn Thanh Tiến
214 trang 36 0 0 -
Giáo trình : Khoa học Trồng và chăm sóc rừng part 3
9 trang 30 0 0 -
Cẩm nang ngành lâm nghiệp-Chương 15
76 trang 30 0 0 -
Giáo trình QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI part 10
11 trang 30 0 0