Danh mục

Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Nguyên lý và công cụ xẻ gỗ part 7

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 482.62 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Căn cứ vào vị trí tương đối của lưỡi cắt vàbề mặt hình thành do lưỡi cắt làm việc taora: có thể chia gia công phay làm 3 loại hìnhcơ bản.(1) Phay hình trụ: lưỡi cắt song song với trụcquay hoặc nghiêng một góc nhất định so vớitrục quay, khi làm việc lưỡi cắt hình thành quỹđạo hình trụ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Nguyên lý và công cụ xẻ gỗ part 7+ Phương trình gia tốc của điểm C. a yc  RW 2 0 cos2  1 sin  cos + Phương trình gia tốc của điểm B a yB  RW 2 0 cos 2  1 sin   cos  1   2    2 cos   a xB   RW 2  2 sin + Phương trình gia tốc của điểm i a yi   RW 2  0 cos 2  1 cos 2  1 sin   cos  1   2       L1   2 L2  L1  2 sin  1  sin  0  2 sin  0 sin   2 cos  2 2 2   2  2L   23  2 L 2  L1  0 sin  1  sin   2 22   + Ph¬ng tr×nh gia tèc cña ®iÓm F a yF  RW 2 0 cos 2  1 sin   cos 1  2      2 L1   2 BF 2  L1 2 sin   sin  0  2 sin  o sin   2 cos 2   L1 2 sin 2  2 sin  cos   2 2 2 o   2L   3     23 2 2 BF 2  L1 2 sin  1  sin  0   2 BF  L1  0 sin   sin  0  2 2 22    0  BF  a xF   RW 2  2 sin  1    L2    C¸c ph¬ng tr×nh tèc ®é cho thÊy ca säc cã tèc ®é c¾t kh«ng ®Òu. Tèc ®é ë ®©y biÕn ®æi theo qui luËt h×nh sin, t¹i vÞ trÝ trªn cïng vµ díi cïng cña hµnh tr×nh cã tèc ®é b»ng kh«ng.c3. Quan hệ động học giữa gỗ và cưa khi xẻ bằng cưa sọc.- Cưa sọc có cơ cấu cắt chuyển động thẳng tịnh tiến khứ hồi theo phương đứng, gỗ chuyển động liên tục.+ Điều kiện đảm bảo cho quá trình cưa. Quá trình cắt được thực hiện ở một hành trình đi xuống của lưỡi cưa còn ở hành trình lưỡi cưa đi lên là không cắt do đó gỗ luôn luôn tống vào mặt sau của các răng cưa khi lưỡi cưa đi lên. Đặt lưỡi cưa nghiêng một góc :  Trong đó: S – hành trình của khung cưa tg  2S  là lượng đẩy gỗ /vòng quay trục khuỷu+ Hiện tượng va đập giữa cưa và gỗ ở thời khắc cưa đi xuống và đi lên tại điểm chất dưới (mặc dù lưỡi cưa đã được đặt nghiêng) Lúc cưa đi xuống phần tử phoi cd456c chưa bị cắt đứt đáy 56c, lúc cưa bắt đầu đi lên, răng cưa chuyển động theo quĩ đạo 56c, mặt sau của răng tống vào phần tử gỗ nói trên, mặt khác trong thời gian đó gỗ vẫn tiếp tục đẩy vào cưa, kết quả là gây ra hiện tượng va đập quanh điểm chết dưới trong khoảng thời gian tương ứng để cưa đi được quãng đường là H = t (với kiểu bóp me) và H = 2t (với kiểu bẻ cong), + Khắc phục hiện tượng va đậpĐường x1 biểu thị quãng đườngchuyển động của gỗ theo qui luật sau:   x1  360Đường x2 biểu thị chuyển động ngangcủa cưa có liên quan tới góc nghiêng theo qui luật sau: x2  R1 1  cos tg Biểu đồ chuyển đông ngang của lưỡi cưa sọcTrong khoảng ab đường x2nằm dưới đường x1- chính là giai đoạn xảy ra va đậpĐể triệt tiêu hiện tượng này cần tạo cho cưa có chuyển động ngang theo một quiluật nào đó, giả sử là: x3  r1 1  cos  Kết hợp x3 với x2 ta được x4, đường này nằm cao hơn đường x1, khi đó hiện tượngva đập được triệt tiêu.+ Quĩ đạo răng cưa trên thành mạch xẻ là tổng hợp các chuyển động: chuyển độngthẳng đều của gỗ, chuyển động thẳng không đều của cưa và chuyển ...

Tài liệu được xem nhiều: