Danh mục

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 3 - Đại học Mở TP.HCM (2016)

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và ghi sổ kép" cung cấp cho người học các kiến thức: Tài khoản kế toán, sự cần thiết của tài khoản, ghi sổ kép, vận dụng tài khoản kế toán và ghi sổ kép. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 3 - Đại học Mở TP.HCM (2016)Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toánChương 3TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉPMục tiêuSau khi nghiên cứu xong chương này, sinh viêncó thể: Giải thích tính chất và kết cấu của tài khoảnkế toán; Áp dụng nguyên tắc ghi sổ kép để xác địnhvà ghi nhận ảnh hưởng của các nghiệp vụkinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán; Xác lập và nhận biết mối quan hệ giữa tàikhoản tổng hợp và tài khoản chi tiết; Lập và sử dụng Bảng cân đối tài khoản.21Nội dungTài khoản kế toán Tài khoản kế toán• Khái niệm tài khoản kế toán Sự cần thiết của tài khoản• Các loại tài khoản kế toán Ghi sổ kép• Kết cấu tài khoản Vận dụng tài khoản kế toán và ghi sổ kép• Nguyên tắc ghi nhận trên tài khoản341Sự cần thiết của tài khoảnKhái niệmTài khoản kế toán là việc phân loại đối tượng kếtoán để tổ chức phản ánh và kiểm tra một cáchthường xuyên, liên tục và có hệ thống về tìnhTÀIKHOẢNhình và sự biến động của từng đối tượng kếtoán cụ thể.BCĐKT31/01/20x1BCĐKT01/01/20x1Tiền mặt20.000.000Tiền mặt:40.000.0005Các loại tài khoản kế toán6Ví dụ 1Theo mối quan hệ giữa tài khoản kế toán vàphương trình kế toánHãy nêu tên các đối tượng kế toán thuộc loại:- Tài sản- Nợ phải trảTK phản ánh Tài sản- Vốn chủ sở hữuTK phản ánh Nợ phải trảTK phản ánh Vốn chủ sở hữu782Kết cấu tài khoảnKết cấu tài khoản (tiếp)Các nghiệp vụ làm tăng/giảm đối tượng kế toánDạng rút gọn (Tài khoản chữ T)NợTài khoản …….Chứng từSốTìnhtrạng củađối tượngkế toánlúc đầu kỳvà cuối kỳDiễn giảiNgàyTKđốiứngSố tiềnNợTài khoản ......CóSDĐKCóSố dư đầu kỳSố phát sinh trong kỳCộng SPS:SDCKTổng số phát sinh trong kỳSố dư cuối kỳ910Kết cấu tài khoản (tiếp)Kết cấu tài khoản (tiếp)Dạng đầy đủBên Nợ: Cột bên tay trái của TKTài khoản Tiền mặtTháng 01/20x1Bên Có: Cột bên tay phải của TKĐó là quy ước (dịchtừ debit và credit)Chứng từTại sao gọi là bênNợ, bên Có?SốNgàyDiễn giảiTKđối ứngSố dư ngày 1/1/20x1:03/01Rút tiền gởi NH nhậpquỹTGNHPC0105/01Chi trả lươngPTNVPC0218/01Chi tạm ứng cho NVPT0225/01Khách hàng trả nợPTKHPC0328/01Nộp tiền ngân hàngTGNHCộng phát sinhSố dư ngày 31/01/20x1Có10.000.000PT0111Số tiềnNợ25.000.00020.000.000TƯ8.000.00022.000.00024.000.00047.000.0005.000.00052.000.000123Kết cấu tài khoản (tiếp)Nguyên tắc ghi nhận trên tài khoảnDạng rút gọn (Tài khoản chữ T)NợTK Tiền mặtNợ10.000.000(TGNH)CóSDĐKCóSDĐKTK Tài sản25.000.000Số phát sinhTĂNGTổng cộng SPSTĂNG20.000.000 (PTNV)Số phát sinhGIẢMTổng cộng SPSGIẢM8.000.000 (Tạm ứng)(PTKH)22.000.00024.000.000 (TGNH)Cộng PS:47.000.000SDCKSDCK5.000.00052.000.00013Ví dụ 2Tiền mặt tồn quỹ tại công ty ABC vào ngày 01.01.20x1 là10.000.000đ. Trong tháng, có các nghiệp vụ kinh tế phátsinh liên quan đến tiền mặt (TM) như sau:1. Phiếu thu 01, ngày 03/01: Rút tiền gửi ngân hàngnhập quỹ TM 25.000.000đ.2. Phiếu chi 01, ngày 05/01: Chi TM trả lương cho nhânviên 20.000.000đ3. Phiếu chi 02, ngày 18/01: Chi TM tạm ứng cho nhânviên đi công tác 8.000.000đ4. Phiếu thu 02, ngày 25/01: Khách hàng trả nợ bằngTM 22.000.000đ5. Phiếu chi 03, ngày 28/01: Nộp TM vào ngân hàng24.000.000đ.1514Nguyên tắc ghi nhận trên tài khoản (tiếp)NợTK Nợ phải trảTK Vốn chủ sở hữuCóSDĐKSố phát sinhGIẢMSố phát sinhTĂNGTổng cộng SPSGIẢMTổng cộng SPSTĂNGSDCK164Hệ quả từ phương trình kế toánVí dụ 3Công ty XYZ có khoản vay ngắn hạn đến ngày30.4.20x7 là 200.000.000đ. Trong tháng 5/20x7,phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về vay ngắn hạnnhư sau:1. Vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán chongười bán: 60.000.000đ2. Chuyển khoản trả nợ vay ngắn hạn:170.000.000đ3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toánbằng tiền vay ngắn hạn: 130.000.000đTài sảnTỔNG SỐ DƯ NỢCÁC TÀI KHOẢNNợ phảitrảVốn chủsở hữuTỔNG SỐ DƯ CÓCÁC TÀI KHOẢN1817Bài tập thực hành 1:Số dư ngày 30.4.20x1 của các TK tại Cty An Phú như sau: Tiền mặt:100 triệu đồng Phải thu khách hàng:100 triệu đồng Hàng hóa:200 triệu đồng Vay nợ:50 triệu đồng Vốn góp chủ sở hữu:250 triệu đồng Phải trả người bán:100 triệu đồngTrong tháng 5/20x1, có các nghiệp vụ phát sinh sau:1. Mua tài sản cố định 300 triệu đồng, chưa trả tiềnngười bán2. Vay ngân hàng 200 triệu đồng bằng tiền mặt3. Mua hàng hóa 100 triệu đồngtrả bằng tiền mặt194. Khách hàng trả nợ 50 triệu đồng bằng tiền mặtBài tập thực hành 1 (tiếp):Yêu cầu:a. Lập Bảng Cân đối kế toán của Công ty An Phú tạingày 30.4.20x1.b. Vẽ các TK chữ T và ghi số dư ngày 01.5.20x1.c. Ghi nhận ảnh hưởng của các nghiệp vụ lên TK.d. Tính số dư cuối tháng 5/20x1 trên các TK.e. Lập Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31.5.20x1.205 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: