Danh mục

Bài giảng nguyên lý thống kê kinh tế (Huỳnh Huy Hạnh) - Chương 3

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.59 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để sắp xếp các đơn vị quan sát vào các tổ, nhóm có tính chất khác nhau, hay nói một cách khác là chia tổng thể hay mẫu nghiên cứu thành các tổ có tính chất khác nhau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng nguyên lý thống kê kinh tế (Huỳnh Huy Hạnh) - Chương 3 NGUYÊN LÝ THỐNG KÊChương 3: PHÂN TỔTHỐNG KÊ Chương Chương 3: Phân tổ thống kê3.1/ Khái niệm Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức (đặc trưng) nào đó để sắp xếp các đơn vị quan sát vào các tổ, nhóm có tính chất khác nhau, hay nói một cách khác là chia tổng thể hay mẫu nghiên cứu thành các tổ (nhóm) có tính chất khác nhau. Chương Chương 3: Phân tổ thống kê3.2/ Các bước tiến hành phân tổ  Lựa chọn tiêu thức phân tổ từ nhiều tiêu thức có thể sử dụng.  Xác định số tổ cần thiết.  Sắp xếp các đơn vị tổng thể (hay mẫu nghiên cứu) vào bao nhiêu tổ. Chương Chương 3: Phân tổ thống kê3.2.1/ Lựa chọn tiêu thức phân tổ Tiêu thức phân tổ là tiêu thức được chọn làm căn cứ để tiến hành phân tổ Chương Chương 3: Phân tổ thống kê3.2.2/ Xác định số tổ. Số tổ được xác định tuỳ thuộc vào tiêu thức phântổ là tiêu thức thuộc tính (dữ liệu định tính) haytiêu thức số lượng (dữ liệu định lượng) 3.2.2/ Xác định số tổ. 3.2.2.1./Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính. Có haitrường hợp:a. Tiêu thức thuộc tính có vài biểu hiện: Thông thườngcứ mỗi tiêu thức thuộc tính có thể chia thành một tổ. Vídụ: Phân các doanh nghiệp theo thành phần kinh tế, chấtlượng học tập sinh viên, … Chaát löôïng hoïc taäp Soá sinh vieân Yeáu keùm 10 TB 10 Khaù 80 Gioûi 50 Xuaát saéc Toång coäng 240 3.2.2/ Xác định số tổ. 3.2.2.1./Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính.Có hai trường hợp: b. Tiêu thức thuộc tính có nhiều biểu hiện: Ghépnhiều nhóm nhỏ lại với nhau theo nguyên tắc các nhómghép lại với nhau phải giống nhau hoặc gần giốngnhau. Ví dụ: Khi phân tổ ngành công nghiệp, các sảnphẩm có tính chất giống nhau hoặc gần giống nhauđược xếp thành một tổ, như: - Công nghiệp chế biến, bảo quản thịt, sản phẩm từthịt - Công nghiệp sx bánh, mứt, kẹo, sôcôla - Công nghiệp gốm sứ và sản phẩm gốm sứ - Công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản, các sản phẩmtừ gỗ 3.2.2/ Xác định số tổ. 3.2.2.2/ Phân tổ theo tiêu thức số lượng. Có haitrường hợp:a. Tiêu thức số lượng có ít trị số: Cứ mỗi trị số ứng vớimột tổ. Ví dụ: Phân tổ các hộ gia đình theo số nhânkhẩu, phân tổ công nhân trong xí nghiệp theo bậc thợ, … Baäc thôï Soá coâng nhaân (ngöôøi) 1 10 2 30 3 10 4 150 5 80 Toång coäng 370 3.2.2/ Xác định số tổ. 3.2.2.2/ Phân tổ theo tiêu thức số lượng. Có haitrường hợp:b. Tiêu thức số lượng có nhiều trị số: Trong trường hợpnày phân tổ có khoản cách tổ và mỗi tổ có hai giới hạnlà giới hạn dưới và giới hạn trên. Giới hạn dưới là trị số nhỏ nhất của tổ. Giới hạn trên là trị số lớn nhất của tổ. Trị số đúng bằng giới hạn trên của tổ thì đơn vị đóđược xếp vào tổ kế tiếp Trị số chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dướicủa tổ gọi là khoảng cách tổ Tuỳ theo đặc điểm của hiện tượng nghiên cứu đểquyết định xem phân tổ có khoảng cách đều hay khôngđều. 3.2.2/ Xác định số tổ.b.1/ Phân tổ có khoảng cách đều. b.1.1/ Đối với trị số quan sát liên tục (lượng biến liêntục) h = xmax- xmin kh: Khoảng cách tổ, thường được làm trònXmax : Lượng biến lớn nhất của tổng thểXmin : Lượng biến nhỏ nhất của tổng thểk: số tổ, thường được làm tròn 3.2.2/ Xác định số tổ.b.1.1/ Đối với trị số quan sát liên tục (lượng biến liên tục) k: Chủ yếu dựa vào kinh nghiệmHoặc k = (2 x n)1/3 , trong đó n là số đơn vị được quan sát (số đơn vị thuộc tổng thể) 3.2.2/ Xác định số tổ.b.1/ Phân tổ có khoảng cách đều. b.1.2/ Đối với lượng biến rời rạc h = (xmax- xmin) – (k – 1) kh: Khoảng cách tổ, thường được làm trònXmax : Lượng biến lớn nhất của tổng thểXmin : Lượng biến nhỏ nhất của tổng thểk: số tổ, thường được làm trònVí dụ 1: Có tài liệu về năng suất lúa (tạ/ha) của50 hộ nông dân, hãy phân tổ năng suất lúa củacác hộ nông dân. 35 41 32 4 3 41 38 4 43 42 30 35 35 43 48 46 48 49 39 49 46 42 41 51 36 42 4 31 46 34 36 47 42 41 37 47 49 38 41 39 40 4 48 46 46 53 43 41 54 43 Giải:+ Xác định số tổ: k = (2 x 50)1/3 = 4.6 k=5+ Xác địn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: