Thông tin tài liệu:
Bài giảng Nhiễm trùng tiểu trẻ em giúp học viên nêu được tần suất mắc bệnh và yếu tố thuận lợi gây nhiễm trùng tiểu; nêu được triệu chứng nhiễm trùng tiểu trên và dưới; trình bày nguyên nhân và yếu tố thuận lợi của nhiễm trùng tiểu; lập kế hoạch điều trị được nhiễm trùng tiểu trên và dưới; trình bày 4 cấp dự phòng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhiễm trùng tiểu trẻ em NHIỄM TRÙNG TIỂU TRẺ EM* Mục tiêu: 1. Nêu được tần suất mắc bệnh và yếu tố thuận lợi gây nhiễm trùng tiểu 2. Nêu được triệu chứng nhiễm trùng tiểu trên và dưới 3. Trình bày nguyên nhân và yếu tố thuận lợi của nhiễm trùng tiểu 4. Lập kế họach điều trị được nhiễm trùng tiểu trên và dưới 5. Trình bày 4 cấp dự phòng* Nội dung:1. Định nghĩa Nhiễm trùng tiểu ( NTT) là viêm hệ thống tiết niệu thể hiện bằng tăng sốlượng vi khuẩn và bạch cầu niệu.2. Dịch tể học - Cơ địa hay gặp trẻ suy dinh dưỡng - Phái tính : trai 1%, gái 2,5% - Tuổi : + Sơ sinh : 0,1% , nam cao hơn nữ + Trẻ lớn : 7 – 10 tuổi3. Yếu tố thuận lợi - đường vào – nguyên nhân * Đường vào: - Sơ sinh : theo đường máu - Trẻ lớn : ngược dòng. * Yếu tố thuận lợi: - Do độc lực vi khuẩn - Giảm sản xuất IgA niệu đạo - Bất thường bộ niệu : + Trào ngược bàng quang niệu quản chiếm 1/3 trường hợp nhiễm trùng tiểu. + Dị dạng + Hẹp bao quy đầu + Sỏi, u chèn ép. - Thủ thuật thông tiểu cũng là yếu tố nguy cơ gây bệnh. Nếu ống thông lưucàng lâu ngày thì nguy cơ mắc bệnh càng cao. - Ở trẻ nhũ nhi, vi khuẩn từ tã lót dính phân có thể đi vào đường tiểu - Thói quen lau hậu môn từ sau ra trước khi đại tiện cũng dễ mắc bệnh hơn. * Nguyên nhân gây bệnh: - Vi khuẩn : + Gram (-): - E.Coli : 51,7% - Klebsiella: 20,7% - Proteus : 10,5% - Pseudomonas : 8,1% - Enterococus : 2,5% 1 + Gram (+): Staphylococus : 2,5%4. Chẩn đoán4.1. Dấu hiệu lâm sàng gợi ý Sơ sinh Trẻ nhỏ Trẻ lớn -Sốt hoặc hạ thân nhiệt -Sốt -Sốt có rét run -Bú kém ,bò bú -Nước tiểu đục -Đau bụng hoặc đau vùng -Biểu hiện nhiễm -Tiểu máu sườn lưng khuẩn huyết -Nôn -Tiểu tiện khó, đái rắt -Vàng da -Tiêu chảy -Đái dầm -Sụt cân -Kém ăn -Nước tiểu đục. -Trẻ quấy khóc khi tiểu tiện -Tiểu ra máu4.2. Chẩn đoán theo vị trí4.2.1 Nhiễm trùng tiểu trên: Viêm niệu quản, viêm đài bể thận. Được xếp loại bệnh nặng, biểu hiện bệnh tương đối rõ ràng bao gồm một sốtriệu chứng: sốt cao kèm lạnh run, hạ thân nhiệt, da xanh, sụt cân, đau vùng sườnlưng, tiểu màu đục hay màu đỏ đôi khi có shock.4.2.2 Nhiễm trùng tiểu dưới: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo. Triệu chứng điển hình: tiểu gắt buốt, tiểu nhiều lần mỗi lần một ít, không sốt,không ảnh hưởng toàn thân, tiểu màu trong, đục hoặc có màu đỏ.4.3 Chẩn đoán theo cận lâm sàng:4.3.1. Xét nghiệm nước tiểu: Hai dấu hiệu quan trọng là bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Để có giá trị và độtin cậy cao cần phải lấy mẫu nước tiểu đúng qui cách.4.3.1.1. Soi nước tiểu: lấy mẫu nước tiểu vào sáng sớm - Bạch cầu trong nước tiểu thường không đại diện hoàn toàn vì: + 50% nhiễm trùng tiểu mà không có bạch cầu, ngay cả viêm đài bể thận. + Có nhiều nguyên nhân không phải nhiễm trùng tiểu mà vẫn có bạch cầutrong nước tiểu: viêm ruột thừa, nhiễm siêu vi. - Vì vậy: nếu có bạch cầu trong nước tiểu chỉ là yếu tố gợi ý nhiễm trùng tiểu,cần phải kết hợp cận lâm sàng khác . - Vi trùng trong nước tiểu >100 vi trùng trong quang trường X400. Coi nhưtương đương cấy có ≥ 105 khóm vi trùng. Tiêu chuẩn bạch cầu niệu khi có NTT PP xét nghiệm Số lượng bạch cầu -Xét nghiệm cặn thông ≥ 10 bc /vi trường (x400) thường( soi tươi) -Cặn Addis ≥10000 bc /phút -Soi tươi PP Webb – ≥ 30 bc /mm3 nước tiểu tươi, không li Stansfeld tâm 24.3.1.2. Cấy nước tiểu * Có 4 phương pháp lấy nước tiểu. - Túi hứng nước tiểu: cách này tỉ lệ bội nhiễm 30 - 60%, chỉ dùng cho trẻ nhỏchưa biết đi tiểu tự chủ. Để tránh tạp nhiễm, cần rửa sạch vùng âm đạo và lấy nướctiểu ngay khi trẻ đi tiểu, túi hứng để quá 40 phút mà trẻ không tiểu, bỏ thay túi khác.Nếu trẻ chưa tiểu có thể áp dụng phương pháp của Boem và Haygnes: đặt trẻ nằmsấp trên lòng bàn tay và lấy ngón trỏ của bàn tay gõ nhẹ vào vùng xương cụt để kíchthích phản xạ đi tiểu (S1 - S2). - Lấy giữa dòng: là cách ưa chuộng nhất, mức độ tạp nhiễm 10 - 20%. Khi cấynước tiểu số khóm >105 khóm / ml nước tiểu. Nhưng nếu bệnh nhân có uống nướctrước đó hay dùng kháng sinh rồi thì số khóm có thể Klebsiella: 20,7% Enterococus: 2,5% Proteus: 10,5% Staphylococus: 2,5% Tiêu chuẩn vi khuẩn niệu/ml Cấy: số khóm vi khuẩn/ml nước tiểu Cách lấy nước tiểu ...