Thông tin tài liệu:
I. ĐẠI CƯƠNGUng thư phế quản phổi nguyên phát (UTPQPNP) hiện nay có tần suất đang tăng lên một cách đáng sợ. Là nguyên nhân gây tử vong do ung thư hàng đầu ở nam và hàng thứ 4 ở nữ. Bệnh nguyên chủ yếu là thuốc lá. Phát hiện thường muộn nên điều trị khó vì vậy tiên lượng luôn luôn nặng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng nội khoa : HÔ HẤP part 10 267 UNG THƯ PHẾ QUẢN - PHỔI NGUYÊN PHÁTMục tiêu học tập1. Trình bày được định nghĩa, đặc điểm dịch tễ học và bệnh nguyên của ung thư phếquản phổi nguyên phát.2. Nêu được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng tuỳ theo vị trí khối u.3. Nêu được các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán xác định.4. Nắm được cách phân giai đoạn của ung thư phế quản phổi nguyên phát theoTNM.5. Biết cách điều trị theo hai nhóm chính và theo TNMNội dungI. ĐẠI CƯƠNGUng thư phế quản phổi nguyên phát (UTPQPNP) hiện nay có tần suất đang tăng lênmột cách đáng sợ.Là nguyên nhân gây tử vong do ung thư hàng đầu ở nam và hàng thứ 4 ở nữ.Bệnh nguyên chủ yếu là thuốc lá.Phát hiện thường muộn nên điều trị khó vì vậy tiên lượng luôn luôn nặng.II. BỆNH NGUYÊN1. Giới: ung thư phế quản phổi gặp ở nam nhiều hơn nữ với tỉ lệ 6/1.2. TuổiBệnh gặp tối đa ở nam khoảng 65 tuổi và ở nữ khoảng 75 tuổi.3. Môi trườngBệnh thường gặp ở các thành phố lớn gấp 3 lần so với nông thôn.4. Nguyên nhân4.1. Thuốc láKhói thuốc lá đã được xác định 1 cách chắc chắn là nguyên nhân gây ung thư phếquản phổi. 90% ung thư phế quản phổi là do thuốc lá. Tỉ lệ ung thư phế quản phổităng theo số điếu thuốc hút trong ngày và số năm nghiện hút. Nếu hút trên 20gói/năm thì tỉ lệ này tăng rõ rệt.Khói thuốc lá làm chậm sự thanh lọc nhầy lông làm tổn thương những chức năngthực bào của bộ máy hô hấp.Những enzyme của niêm mạc phế quản không thích ứng với sự tấn công này: biếncác chất trong khói thuốc lá thành chất gây ung thư.Cai thuốc là làm giảm nguy cơ nhưng không làm mất nguy cơ.4.2. Ô nhiễm môi trường không khí chung.Khói kỹ nghệ, khói xe hơi chứa benzopyrene và một số chất độc như hydrocabuređa vòng, chất khác như kim loại, chất phóng xạ.4.3. Ô nhiễm môi trường nghề nghiệp. 268Bụi thạch miên, bụi mỏ hay các chất trong kỹ nghệ như chrome, niken, arsenic, mựcin sản phẩm kỹ nghệ dẩu mỏ, các chất phóng xạ.Khói thuốc là có tác dụng hợp lực gây ung thư.4.4. Một số yếu tố khác.Sẹo phổi có thể làm dễ ung thư dạng tuyến hơn các thể khác.III. PHÂN LOẠI1. Phân loại theo giải phẫu bệnhTheo OMS ung thư phế quản phổi được phân thành những loại sau:1.1. Ung thư dạng biểu bì.1.2. Ung thư tế bào nhỏ không biệt hoá.1.3. Ung thư dạng tuyến.+ Ung thư tuyến nang biệt hoá cao. + Ung thư tiểu phế quản phế nang. + Ung thư tuyến ít biệt hoá.1.4. Ung thư tế bào lớn không biệt hoá.1.5. Ung thư phối hợp dạng biểu bì và tuyến.1.6. Ung thư carcinoide.1.7. Ung thư tuyến phế quản.1.8. Ung thư nhú của biểu bì bề mặt.1.9. Ung thư hỗn hợp carcinosarcome.1.10. Sarcomes.1.11. Không xếp loại.1.12. Ung thư trung biểu mô (ung thư màng phổi).1.13. U mélanine.Trong đó 4 loại đầu là thường gặp.2. Phân giai đoạn ung thư phổi theo TNM (theo hiệp hội Mỹ trên hệ thống ung thư)2.1.U tiên phátTo: Không thấy uTx: U chỉ phát hiện sớm bằng tế bào ung thư trong chất tiết phế quản.TIS: ung thư biểu mô tại chỗT1: U có d ≤ 3cm, soi phế quản không thấy lan đến phế quản thuỳ.T2: Ucó d>3 cm hay u không kể kích thước hoặc lan đến màng phổi tạng hoặc cóxẹp phổi hoặc có viêm phổi nghẽn, có lan đến phế quản thùy hay cách cựa phế quản≥ 2cm. Xẹp phổi/viêm phổi nghẽn chỉ ở 1 phổiT3: U không kể kích thước xâm lấn thành ngực hay cơ hoành hay màng phổi trungthất hay màng ngoài tim (mà không tổn thương tim, mạch máu lớn, khí quản, thựcquản, cột sống) 269 Hoặc u trong phế quản gốc cách cựa phế quản < 2cm.T4: * U không kể kích thước xâm lấn trung thất hay tim hay mạch máu lớn, khí quản,thực quản, cột sống, cựa phế quản *Hoặc tràn dịch màng phổi2.2. Tổn thương hạchNo: Không có di căn đến hạchN1: di căn đến hạch quanh phế quản hay rốn phổiN2: Di căn hạch trung thất cùng bên và cạnh cựa phế quảnN3: di căn hạch trung thất khác bên, hạch rốn phổi khác bên, hạch cơ thang haythượng đòn cùng hay khác bên2.3.Di căn xaMo:không di căn xaM1: di căn xa như thượng thận, gan, xương, nãoBảng 1: Phân độ theo TNMGiai đoạn T N MUng thư biểu mô ẩn Tx No MoGiai đoạn 0 TIS No MoGiai đoạn I T1 No Mo T2 No MoGiai đoạn II T1 N1 Mo T2 N1 MoGiai doạn IIIa T3 N1 Mo T1-3 N2 MoGiai đoạn IIIb Bất kỳ T N3 Mo T4 Bất kỳ N MoGiai đoạn IV Bất kỳ T Bất kỳ N ...