Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai – Chương 4: Quản lý nhà nước về môi trường - đất đai
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 260.74 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai – Chương 4: Quản lý nhà nước về môi trường - đất đai. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức tổng quan bao gồm: thẩm quyền quản lý nhà nước về môi trường - đất đai; nội dung quản lý nhà nước về môi trường - đất đai; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm môi trường – đất đai;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai – Chương 4: Quản lý nhà nước về môi trường - đất đai CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG – ĐẤT ĐAI 4.1. Thẩm quyền quản lý NN về MT-ĐĐ 4.1.1. Thẩm quyền quản lý NN về Môi trường: ** Chính phủ: thống nhất quản lý NN về BVMT trong phạm vi cả nước ** Bộ TN & MT ** Bộ, cơ quan ngang bộ: Bộ Kế hoạch & đầu tư, Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Y tế, Bộ văn hóa, thể thao & du lịch, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an Phối hợp với Bộ TN & MT để thực hiện thẩm quyền quản lý NN về BVMT trong phạm vi của mình ** UBND các cấp (tỉnh, huyện, xã) 4.1.2. Thẩm quyền quản lý NN về Đất đai: ** Chính phủ: thống nhất quản lý NN về Đất đai trong phạm vi cả nước ** Bộ TN & MT: chịu trách nhiệm trước CP trong việc thống nhất quản lý NN về đất đai ** Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp CP trong quản lý NN về đất đai ** UBND các cấp: có trách nhiệm quản lý NN về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định. Hệ thống cơ quan chuyên ngành quản lý đất đai: + Bộ tài nguyên và môi trường: thuộc Chính phủ + Sở tài nguyên và môi trường: thuộc UBND cấp tỉnh + Phòng tài nguyên và môi trường: thuộc UBND cấp huyện + Cán bộ địa chính cấp xã: thuộc UBND cấp xã Các tổ chức dịch vụ công trong quản lý và sử dụng đất: + Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: - Trực thuộc Sở TN&MT - Thuộc Phòng TN & MT + Tổ chức phát triển quỹ đất: do UBND tỉnh thành lập + Tổ chức hoạt động tư vấn trong quản lý và sử dụng đất: (Là tổ chức sự nghiệp do cơ quan NN có thẩm quyền quyết định thành lập/ hoặc doanh nghiệp được cấp phép hoạt động tư vấn trong lĩnh vực đất đai) 4.2. Nội dung quản lý NN về MT – Đất đai 4.2.1. Nội dung quản lý NN về môi trường: 1. Ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường. 2. Thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường; đăng ký môi trường; cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận về môi trường. 3. Kiểm soát nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải, chất lượng môi trường; cải tạo và phục hồi môi trường; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. 4. Xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường; tổ chức quan trắc môi trường. 5. Xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, báo cáo về môi trường. 6. Xây dựng và triển khai hệ thống giám sát và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu; hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. 7. Kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và cập nhật kịch bản, cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu, nước biển dâng và ngập lụt đô thị; đánh giá khí hậu quốc gia; hướng dẫn việc sử dụng thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu và lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch. 8. Tổ chức thực hiện thị trường các-bon trong nước; thực hiện cơ chế trao đổi tín chỉ, cam kết quốc tế về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. 9. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; xác định thiệt hại và yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường. 10. Truyền thông, giáo dục môi trường, nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý về bảo vệ môi trường. 11. Tổ chức nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng chuyển giao công nghệ, hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường. 12. Bố trí kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp ngân sách hiện hành; thống kê, theo dõi và công bố các nguồn chi cho bảo vệ môi trường. 4.2.2. Nội dung quản lý Nhà nước về Đất đai: 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Một số nội dung quan trọng của công tác quản lý Nhà nước về Đất đai: @ Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất: a. Căn cứ: 1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. b. Hình thức giao đất: c. Hình thức cho thuê đất: d. Chuyển mục đích sử dụng đất e. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích SD đất: (1) Thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: Ủy ba ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai – Chương 4: Quản lý nhà nước về môi trường - đất đai CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG – ĐẤT ĐAI 4.1. Thẩm quyền quản lý NN về MT-ĐĐ 4.1.1. Thẩm quyền quản lý NN về Môi trường: ** Chính phủ: thống nhất quản lý NN về BVMT trong phạm vi cả nước ** Bộ TN & MT ** Bộ, cơ quan ngang bộ: Bộ Kế hoạch & đầu tư, Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Y tế, Bộ văn hóa, thể thao & du lịch, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an Phối hợp với Bộ TN & MT để thực hiện thẩm quyền quản lý NN về BVMT trong phạm vi của mình ** UBND các cấp (tỉnh, huyện, xã) 4.1.2. Thẩm quyền quản lý NN về Đất đai: ** Chính phủ: thống nhất quản lý NN về Đất đai trong phạm vi cả nước ** Bộ TN & MT: chịu trách nhiệm trước CP trong việc thống nhất quản lý NN về đất đai ** Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp CP trong quản lý NN về đất đai ** UBND các cấp: có trách nhiệm quản lý NN về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định. Hệ thống cơ quan chuyên ngành quản lý đất đai: + Bộ tài nguyên và môi trường: thuộc Chính phủ + Sở tài nguyên và môi trường: thuộc UBND cấp tỉnh + Phòng tài nguyên và môi trường: thuộc UBND cấp huyện + Cán bộ địa chính cấp xã: thuộc UBND cấp xã Các tổ chức dịch vụ công trong quản lý và sử dụng đất: + Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: - Trực thuộc Sở TN&MT - Thuộc Phòng TN & MT + Tổ chức phát triển quỹ đất: do UBND tỉnh thành lập + Tổ chức hoạt động tư vấn trong quản lý và sử dụng đất: (Là tổ chức sự nghiệp do cơ quan NN có thẩm quyền quyết định thành lập/ hoặc doanh nghiệp được cấp phép hoạt động tư vấn trong lĩnh vực đất đai) 4.2. Nội dung quản lý NN về MT – Đất đai 4.2.1. Nội dung quản lý NN về môi trường: 1. Ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường. 2. Thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường; đăng ký môi trường; cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận về môi trường. 3. Kiểm soát nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải, chất lượng môi trường; cải tạo và phục hồi môi trường; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. 4. Xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường; tổ chức quan trắc môi trường. 5. Xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, báo cáo về môi trường. 6. Xây dựng và triển khai hệ thống giám sát và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu; hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. 7. Kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và cập nhật kịch bản, cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu, nước biển dâng và ngập lụt đô thị; đánh giá khí hậu quốc gia; hướng dẫn việc sử dụng thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu và lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch. 8. Tổ chức thực hiện thị trường các-bon trong nước; thực hiện cơ chế trao đổi tín chỉ, cam kết quốc tế về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. 9. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; xác định thiệt hại và yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường. 10. Truyền thông, giáo dục môi trường, nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý về bảo vệ môi trường. 11. Tổ chức nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng chuyển giao công nghệ, hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường. 12. Bố trí kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp ngân sách hiện hành; thống kê, theo dõi và công bố các nguồn chi cho bảo vệ môi trường. 4.2.2. Nội dung quản lý Nhà nước về Đất đai: 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Một số nội dung quan trọng của công tác quản lý Nhà nước về Đất đai: @ Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất: a. Căn cứ: 1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. b. Hình thức giao đất: c. Hình thức cho thuê đất: d. Chuyển mục đích sử dụng đất e. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích SD đất: (1) Thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: Ủy ba ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai Pháp luật môi trường - đất đai Quản lý nhà nước về môi trường - đất đai Quản lý quy hoạch sử dụng đất Quản lý hệ thống quan trắc môi trường Kiểm soát nguồn ô nhiễmGợi ý tài liệu liên quan:
-
13 trang 89 0 0
-
Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai – Chương 5: Giải quyết tranh chấp về môi trường - đất đai
11 trang 28 0 0 -
23 trang 25 0 0
-
Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai – Chương 3: Pháp luật về chế độ sở hữu và sử dụng đất đai
12 trang 24 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu sử dụng đất ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
118 trang 10 0 0 -
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý xây dựng trên đất nông nghiệp
5 trang 9 0 0 -
113 trang 7 0 0
-
100 trang 6 0 0
-
105 trang 6 0 0
-
26 trang 0 0 0