Danh mục

Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng - Chương 5: Pháp luật về các tổ chức tín dụng

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 209.82 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng - Chương 5: Pháp luật về các tổ chức tín dụng. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản tổ chức tín dụng; hoạt động huy động vốn của tổ chức tín dụng; hoạt động cấp tín dụng; các hạn chế và bảo hiểm tiền gửi để bảo đảm an toàn cho hoạt động tín dụng;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng - Chương 5: Pháp luật về các tổ chức tín dụngChương 5: Pháp luật về các TCTD 5.1. Pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản tổ chức tín dụng 5.2. Hoạt động huy động vốn của tổ chức tín dụng 5.3. Hoạt động cấp tín dụng 5.4. Các hạn chế và bảo hiểm tiền gửi để bảo đảm an toàn cho hoạt động TD Khái niệm tổ chức tín dụngĐịnh nghĩaĐặc điểmPhân loại 5.1.1. Thành lập TCTDĐiều kiệnThủ tục thành lập và xin giấyphép hoạt độngKhai trương hoạt động5.1.2 Tổ chức lại TCTD Sáp nhập Hợp nhất Chuyển đổi hình thức pháp lý 5.1.3 Giải thể tổ chức tín dụngĐiều kiện giải thểCác trường hợp giải thểThủ tục giải thể 5.1.4 Phá sản tổ chức tín dụngXác định khả năng thanh toán của tổchức tín dụngĐặt dưới tình trạng kiểm soát đặcbiệtChấm dứt tình trạng kiểm soát đặcbiệt, áp dụng trình tự phá sản5.2 Hoạt động huy động vốn5.2.1 Các hình thức huy động vốn- Nhận tiền gửi- Phát hành giấy tờ có giá- Vay vốn TCTD khác- Vay vốn NHNN5.2.2 Trình tự thủ tục huy động vốn- Theo Luật các TCTD và luật NHNN- Quy định nội bộ riêng của cac TCTD 5.3 Hoạt động cấp tín dụng1. Cho vay: +(Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng 2001, 2005 + Bộ luật dân sự 2006: Đ121-138, Đ326-373, Đ471-479 + Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm + Quyết định về mức lãi suất cơ bản do NHNN ban hành trong từng thời kỳ) - K/n: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.Tiềm ẩn rủi ro cao - Chủ thể: - Bên cho vay:Là TCTD phải đáp ứng các điều kiện sau do PL qui định - Bên vay: là tổ chức cá nhân đáp ứng điều kiện do PL qui định - Hình thức pháp lý: Hợp đồng tín dụng bằng văn bản - Giới hạn cho vay đối với 1 khách hàng: ≤ 15% vốn tự có của TCTD trừ T.H PL có qui định khácNội dung Hợp đồng tín dụng (Đ51 LTCTD) Điều khoản cơ bản: • ĐK vay vốn • Mục đích sử dụng tiền vay • Hình thức vay • Số tiền vay • Lãi suất • Thời hạn vay • Hình thức bảo đảm, giá trị TS bảo đảm • Phương thức trả nợ Điều khoản thường lệ: do PL qui định Điều khoản tùy nghi: những cam kết khác do các bên thỏa thuận và ghi vào văn bản HDTDPhương thức cho vay Cho vay từng lần: mỗi lần vay ký 1 HĐTD Cho vay theo hạn mức: Ký 1 HĐ thỏa thuận 1 hạn mức tín dụng trong khoảng thời gian nhất định Cho vay theo dự án đầu tư: Cho vay hợp vốn: 1 nhóm TCTD cùng cho vay đối với 1 dự án hoặc phương án của khách hàng, có 1 TCTD làm đầu mối. Cho vay trả góp: Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: TCTD cam kết sẵn sàng cho KH vay trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định và KH phải trả phí cho hạn mức tín dụng dự phòng đó. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Cho vay theo hạn mức thấu chi: TCTD chấp thuận cho KH chi vượt số tiến có trên tài khỏan thanh toán Cho vay khác mà PL không cấmThủ tục cho vay Đề nghị giao kết HDTD: • Do khách hàng đề xuất: KH gửi hồ sơ vay vốn đến TCTD • Do TCTD đề xuất: TCTD gửi thư chào mời vay vốn với những điều khỏan cơ bản của HDTD Thẩm định hồ sơ vay vốn: • Xác định điều kiện vay của Bên vay • Do nhân viên của TCTD tiến hành  gửi báo cáo cho người quản lý có thẩm quyền QĐ việc cho vay Chấp nhận ĐN giao kết HDTD: • là tuyên bố bằng văng bản của TCTD đồng ý giao kết HDTD với khách hàng • Chưa hình thành HDTD Đàm phán và ký kết HDTD TCTD Giải ngân Bên vay trả nợ theo thỏa thận5.3.2 Bảo lãnh ngân hàng: K/n: Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận .Đặc điểm: • Chủ thể: bên bảo lãnh (TCTD), bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh • Tạo ra 2 hợp đồng bằng VB: HĐ dịch vụ bảo lãnh và HĐBL (cam kết BL). Đây không phải là giao dịch 3 bên mà là 1 giao dịch kép. • Là giao dịch không thể bị đơn phương huỷ ngang: sau khi cam kết BL không một cơ quan nào được tuyên bố huỷ bỏ cam kết BL trừ T.H tuyên bố này được bên nhận BL chấp thuận5.3.3 Chiết khấu các giấy tờ có giáK/N: Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Đặc điểm: - Chủ thể: bên được chiết khấu (TCTD), bên thụ hưởng (khách hàng xin chiết khấu), bên có NV hoàn trả tiền vay (người mắc nợ theo giấy tờ có giá); ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: