Bài giảng: Protein và acid amin trong dinh dưỡng va thức ăn thủy sản
Số trang: 36
Loại file: ppt
Dung lượng: 376.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Protein là thành phần chính chiếm khoảng 6075%, Protein có chứa các thành phần...Protein đơn giản: chỉ giải phóng ra acid amin trong quá trình thủy phân.- Quan trọng : Albumin lòng đỏ trứng làm thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao (phát triển cơ thể còn non, hoàn thiện hệ thống ống tiêu hóa). Giai đoạn cá bột, cá gống, ấu trùng giáp xác sử dụng protein lòng đỏ trứng gà .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: Protein và acid amin trong dinh dưỡng va thức ăn thủy sản PROTEIN VÀ ACID AMIN TRONG DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THỦY SẢN Thành phần cơ bản protein • Protein là thành phần chính chiếm khoảng 6075% • Protein có chứa các thành phần chính: carbon (50 55%); oxy (2226%); nitơ (16%); hydro (68%). • Có cấu trúc phức tạp, trọng lượng phân tử lớn • Khi bị thủy phân chúng đều phân hủy thành các axit amin. Cấu trúc Protein Protein bao gồm một hoặc nhiều chuỗi α - amino acids được liên kết với nhau bởi peptide bonds R1 H O R3 H R1 CH N C CH N CH OH H N C CH N C CH N C H O R2 H O R4 H O ‘α ’ carbon atom Peptide bond Cấu trúc Protein Đặc điểm của protein được xác định bởi trình tự sắp xếp và liên kết của các acid - amin Có 20 amino acids trong tự nhiên Phân loại protein • Protein đơn giản: chỉ giải phóng ra acid amin trong quá trình thủy phân. - Quan trọng : Albumin lòng đỏ trứng làm thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao (phát triển cơ thể còn non, hoàn thiện hệ thống ống tiêu hóa). Giai đoạn cá bột, cá gống, ấu trùng giáp xác sử dụng protein lòng đỏ trứng gà . - Nhóm colagen, elastin, keratin: khó tiêu hóa gia nhiệt, nghiền nhỏ tăng khả năng tiêu hóa (sản phẩm lò mổ) • Protein kết hợp: protein đơn giản + nhóm khác không phải là protein: lypoprotein, glycoprotein… VAI TRÒ CỦA PROTEIN - Là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo cơ thể, thay tổ chức cũ xây dựng tổ chức mới. - Các acid amin (AA) sẽ tham gia vào các sản phẩm protein đặc biệt có hoạt tính sinh học cao (hormon, enzyme). - AA sẽ tham gia quá trình tạo thành năng lượng ở dạng trực tiếp hay tích lũy ở dạng glycogen hay lipid. Sơ đồ hoạt động các proteases trong sự tiêu hóa trên cá (Moreau, 1995) Vaùch daïï daøy Protein HCl Pepsin tröôøng acids Moäi Pepsinnogen Peptide Chymotrypsins Tuïy taïng Chymotrypsinogen tröôøng base Moâi Trypsin Trypsinogen Peptide Enterokinase Thaønh ruoät Exopeptidase Amino acids Haáp thuï Các nhân tố ảnh hưởng men tiêu hoá • @ Tuổi cá: – Sau khi nở, các mô tiết trong ống tiêu hoá chưa phát triển đầy đủ và chức năng tiết men tiêu hoá chưa hoàn chỉnh nên khả năng tiêu hoá protein thấp hơn so với cá trưởng thành. • @Thành phần thức ăn: - Nhiều protein và chứa ít cellulose tăng hoạt tính của trypsin và pepsin và ngược lại - Nhiều tinh bột giảm hoạt tính của một số men tiêu hoá protein. • @ Nhiệt độ môi trường: - Nhiệt độ tăng, hoạt lực của các enzym tăng lên. Nhu cầu protein • Nhu cầu protein là lượng protein tối thiểu có trong thức ăn nhằm thoả mãn yêu cầu các amino acid để ÐVTS đạt tăng trưởng tối đa (NRC, 1993) • Nhu cầu protein tương đối: Tính theo mức protein (%) trong thức ăn • Nhu cầu protein tuyệt đối: g protein/kg thể trọng/ngày, g protein/kg Nhu cầu protein Lòai Nhu cầu protein (g/kg) Cá hồi 400460 Cá chép 380 Lươn 445 Trắm cỏ 340430 Trê phi 410 Cá măng 420 sữa Nhu cầu đạm của một số loài cá Trọng Nguồn protein Protein tối Tác giả Loài cá lượng ưu (%) Cá trê phi 40 g Casein+Arg, Met 30-40 Henken và ctv 1986, Bột cá Phương Cá tra bần 2-8 40 và ctv, 14-22 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: Protein và acid amin trong dinh dưỡng va thức ăn thủy sản PROTEIN VÀ ACID AMIN TRONG DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THỦY SẢN Thành phần cơ bản protein • Protein là thành phần chính chiếm khoảng 6075% • Protein có chứa các thành phần chính: carbon (50 55%); oxy (2226%); nitơ (16%); hydro (68%). • Có cấu trúc phức tạp, trọng lượng phân tử lớn • Khi bị thủy phân chúng đều phân hủy thành các axit amin. Cấu trúc Protein Protein bao gồm một hoặc nhiều chuỗi α - amino acids được liên kết với nhau bởi peptide bonds R1 H O R3 H R1 CH N C CH N CH OH H N C CH N C CH N C H O R2 H O R4 H O ‘α ’ carbon atom Peptide bond Cấu trúc Protein Đặc điểm của protein được xác định bởi trình tự sắp xếp và liên kết của các acid - amin Có 20 amino acids trong tự nhiên Phân loại protein • Protein đơn giản: chỉ giải phóng ra acid amin trong quá trình thủy phân. - Quan trọng : Albumin lòng đỏ trứng làm thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao (phát triển cơ thể còn non, hoàn thiện hệ thống ống tiêu hóa). Giai đoạn cá bột, cá gống, ấu trùng giáp xác sử dụng protein lòng đỏ trứng gà . - Nhóm colagen, elastin, keratin: khó tiêu hóa gia nhiệt, nghiền nhỏ tăng khả năng tiêu hóa (sản phẩm lò mổ) • Protein kết hợp: protein đơn giản + nhóm khác không phải là protein: lypoprotein, glycoprotein… VAI TRÒ CỦA PROTEIN - Là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo cơ thể, thay tổ chức cũ xây dựng tổ chức mới. - Các acid amin (AA) sẽ tham gia vào các sản phẩm protein đặc biệt có hoạt tính sinh học cao (hormon, enzyme). - AA sẽ tham gia quá trình tạo thành năng lượng ở dạng trực tiếp hay tích lũy ở dạng glycogen hay lipid. Sơ đồ hoạt động các proteases trong sự tiêu hóa trên cá (Moreau, 1995) Vaùch daïï daøy Protein HCl Pepsin tröôøng acids Moäi Pepsinnogen Peptide Chymotrypsins Tuïy taïng Chymotrypsinogen tröôøng base Moâi Trypsin Trypsinogen Peptide Enterokinase Thaønh ruoät Exopeptidase Amino acids Haáp thuï Các nhân tố ảnh hưởng men tiêu hoá • @ Tuổi cá: – Sau khi nở, các mô tiết trong ống tiêu hoá chưa phát triển đầy đủ và chức năng tiết men tiêu hoá chưa hoàn chỉnh nên khả năng tiêu hoá protein thấp hơn so với cá trưởng thành. • @Thành phần thức ăn: - Nhiều protein và chứa ít cellulose tăng hoạt tính của trypsin và pepsin và ngược lại - Nhiều tinh bột giảm hoạt tính của một số men tiêu hoá protein. • @ Nhiệt độ môi trường: - Nhiệt độ tăng, hoạt lực của các enzym tăng lên. Nhu cầu protein • Nhu cầu protein là lượng protein tối thiểu có trong thức ăn nhằm thoả mãn yêu cầu các amino acid để ÐVTS đạt tăng trưởng tối đa (NRC, 1993) • Nhu cầu protein tương đối: Tính theo mức protein (%) trong thức ăn • Nhu cầu protein tuyệt đối: g protein/kg thể trọng/ngày, g protein/kg Nhu cầu protein Lòai Nhu cầu protein (g/kg) Cá hồi 400460 Cá chép 380 Lươn 445 Trắm cỏ 340430 Trê phi 410 Cá măng 420 sữa Nhu cầu đạm của một số loài cá Trọng Nguồn protein Protein tối Tác giả Loài cá lượng ưu (%) Cá trê phi 40 g Casein+Arg, Met 30-40 Henken và ctv 1986, Bột cá Phương Cá tra bần 2-8 40 và ctv, 14-22 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thức ăn thủy sản dinh dưỡng chế biến thủy sản bài giảng ngành thủy sản giáo trình ngành thủy sản giáo trình chế biến thủy sản tìa liệu thủy sảnTài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: QUY TRÌNH SẢN XUẤT THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH
126 trang 122 0 0 -
69 trang 116 0 0
-
34 trang 106 0 0
-
Giáo trình công nghệ chế biến thủy sản
30 trang 71 2 0 -
82 trang 67 0 0
-
32 trang 67 1 0
-
74 trang 67 0 0
-
6 trang 59 0 0
-
Thực trạng công nghiệp chế biến thủy sản tại tỉnh Trà Vinh
11 trang 40 0 0 -
11 trang 40 0 0