Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 5: Các chỉ tiêu kinh tế - khai thác đội tàu vận tải biển
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.21 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 5: Các chỉ tiêu kinh tế - khai thác đội tàu vận tải biển. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung gồm: phân loại các chỉ tiêu kinh tế - khai thác; chỉ tiêu vận chuyển và công tác vận tải của tàu biển; các chỉ tiêu sử dụng tàu biển; các chỉ tiêu năng lực đội tàu vận tải biển; các chỉ tiêu kinh doanh đội tàu vận tải biển;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 5: Các chỉ tiêu kinh tế - khai thác đội tàu vận tải biển Chương 5: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KHAI THÁC ĐỘI TÀU VTB. 5.1. Phân loại các chỉ tiêu KT- KT (GT): 5.2. Chỉ tiêu vận chuyển và công tác vận tải của tàu biển. 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.4. Các chỉ tiêu năng lực đội tàu vận tải biển. 5.5. Các chỉ tiêu kinh doanh đội tàu vận tải biển. 5.2. Chỉ tiêu vận chuyển và công tác vận tải của tàu biển. 5.2.1.Khái niệm: là các chỉ tiêu số lượng đánh giá khối lượng công tác vận tải của từng tàu, nhóm tàu và toàn bộ đội tàu trong doanh nghiệp VTB. 5.2.2.Cách xác định các chỉ tiêu: 5.2.2.1. Đối với tàu hàng: a. Sản lượng hàng hóa vận chuyển . b. Sản lượng hàng hóa luân chuyển: c. Cự ly vận chuyển bình quân của hàng hóa: 5.2.2.2. Đối với tàu khách: Tính tương tự với khách ký hiệu là (Y) 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.1. Nhóm chỉ tiêu sử dụng trọng tải: a. Hệ số sử dụng trọng tải của tàu khi khởi hành : b. Hệ số sử dụng trọng tải b.quân những quãng đường chạy có hàng : c. Hệ số sử dụng trọng tải của tàu trong chuyến đi hoặc trong kỳ khai thác: 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.2. Nhóm chỉ tiêu sử dụng dung tích: 5.3.2.1. Đối với tàu hàng: a. Hệ số sử dụng dung tích của tàu khi khởi hành b. Hệ số sử dụng dụng dung tích của tàu trên những quãng đường tàu chạy có hàng c. Hệ số sử dụng dụng dung tích của tàu trong chuyến đi hoặc trong kỳ khai thác 5.3.2.2. Đối với tàu chở khách: tính tương tự như tàu hàng. 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.3. Nhóm chỉ tiêu sử dụng tốc độ tàu: 5.3.3.1. Hệ số sử dụng tốc độ kỹ thuật (tốc độ kỹ thuật kế hoạch). 5.3.3.2. Hệ số sử dụng tốc độ khai thác 5.3.3.3. Hệ số sử dụng tốc độ khai thác kế hoạch 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. Thời gian của tàu trong năm hoặc trong kz khai thác bao gồm. - Thời gian tàu có theo công lịch (Tcl - ngày); - Thời gian tàu sửa chữa (Tsc - ngày); - Thời gian tàu tốt (Tt - ngày); - Thời gian tàu nghỉ do thời tiết (Ttt - ngày); - Thời gian tàu khai thác (Tkth - ngày);. - Thời gian tàu chạy (Tc - ngày); - Thời gian tàu chạy có hàng (Tc.h - ngày); - Thời gian tàu chạy rỗng (Tc.r - ngày); - Thời gian tàu đỗ (Tđ - ngày); - Thời gian tàu đỗ xếp dỡ (Txd - ngày); - Thời gian tàu đỗ làm công tác phụ (Tf - ngày); - Thời gian tàu đỗ chờ đợi của tàu trong chuyến đi (Tch - ngày); - Thời gian đỗ khác trong thời gian khai thác tàu (Tđkh - ngày). 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.4. Nhóm chỉ tiêu sử dụng thời gian của tàu: 5.3.4.1. Hệ số thời gian tàu tốt. 5.3.4.2. Hệ số thời gian tàu khai thác 5.3.4.3. Hệ số thời gian tàu chạy (vận hành) 5.3.4.4. Hệ số thời gian tàu vận hành có hàng 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.5. Hệ số thay đổi hàng hóa trên những quãng đường có hàng của tàu trong chuyến đi phức tạp. Hoặc 5.3.6. Chỉ tiêu năng suất của tàu VTB: 5.3.6.1. Chỉ tiêu năng suất của các tàu chở hàng. a. Năng suất của một tấn tàu ngày tàu chạy có hàng (T.hlý/tấn tàu ngày chạy có hàng) b. Năng suất của một tấn tàu ngày tàu ngày chạy 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.6. Chỉ tiêu năng suất của tàu VTB: c. Năng suất của một tấn tàu ngày khai thác d. Năng suất của một tấn tàu ngày tốt e. Năng suất của một tấn tàu ngày có theo lịch Có thể tính được năng suất thông qua các hệ số sử dụng thời gian 5.4. Các chỉ tiêu năng lực đội tàu vận tải biển. 5.4.1. Số lượng tàu có bình quân trong kỳ. Ntc.bq = nđk + nt.bs.bq - nt.tl.bq (tàu) hoặc Ntc.bq - Số tàu có bình quân trong kz (tàu); nđk - Số tàu có đầu kỳ (tàu); nt.bs.bq - Số tàu bình quân bổ sung trong kỳ (tàu); nt.tl.bq - Số tàu bình quân thanh lý quân trong kỳ (tàu); nt.bsi - Số tàu loại i bổ sung trong kz (tàu); Tbsi - thời gian có của từng tàu bổ sung loại i, tính từ lúc tàu được bổ sung đến thời điểm cuối kỳ tính toán (ngày); nt.tli - Số tàu loại i thanh lý trong kz (tàu); Ttli - Thời gian thanh lý của từng tàu thanh lý loại i, tính từ thời điểm thanh lý đến cuối kỳ tính toán (ngày); Tcl - Thời gian công lịch của kz tính toán (ngày). nti - Số tàu loại i có trong kz (tàu); T - Thời gian có theo lịch của tàu loại i (ngày). 5.4.2. Năng lực về các đặc trưng khai thác kỹ thuật của các tàu. Năng lực về các đặc trưng khai thác kỹ thuật của đội tàu được thể hiện qua các chỉ tiêu sau: Tổng trọng tải toàn bộ của đội tàu Tổng trọng tải thực chở của đội tàu Tổng dung tích chứa hàng của đội tàu. Ví dụ Tổng trọng tải thực chở của đội tàu được tính như sau: Dt = n1.Dt1 + n2.Dt2 + . . . + nn.Dtn (tấn trọng tải thực chở ) Trong đó: ni : Số lượng tàu loại i; Dti: Trọng tải thực chở của loại tàu i. Tổng trọng tải toàn bộ của đội tàu , Tổng dung tích chứa hàng của đội tàu cũng được tính tương tự. 5.4.2. Năng lực về các đặc trưng khai thác kỹ thuật của các tàu. Độ lớn bình quân của 1 đặc trưng của 1 tàu bao gồm: Trọng tải toàn bộ bình quân của 1 tàu Trọng tải thực chở bình quân của 1 tàu Dung tích chứa hàng bình quân của 1 tàu Ví dụ, trọng tải thực chở bình quân của 1 tàu được xác định theo công thức: (tấn) Các chỉ tiêu năng lực bình quân khách tính tương tự. 5.4.3. Năng lực về thời gian của tàu, đội tàu a. Chỉ tiêu năng lực về thời gian của đội tàu bao gồm: Tổng số tàu ngày có; Tổng số tàu ngày tốt; Tổng số tàu ngày khai thác. Công thức xác định tổng số tàu ngày tốt như sau: (tàu.ngày) Các chỉ tiêu Tổng số tàu ngày có, Tổng số tàu ngày kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 5: Các chỉ tiêu kinh tế - khai thác đội tàu vận tải biển Chương 5: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KHAI THÁC ĐỘI TÀU VTB. 5.1. Phân loại các chỉ tiêu KT- KT (GT): 5.2. Chỉ tiêu vận chuyển và công tác vận tải của tàu biển. 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.4. Các chỉ tiêu năng lực đội tàu vận tải biển. 5.5. Các chỉ tiêu kinh doanh đội tàu vận tải biển. 5.2. Chỉ tiêu vận chuyển và công tác vận tải của tàu biển. 5.2.1.Khái niệm: là các chỉ tiêu số lượng đánh giá khối lượng công tác vận tải của từng tàu, nhóm tàu và toàn bộ đội tàu trong doanh nghiệp VTB. 5.2.2.Cách xác định các chỉ tiêu: 5.2.2.1. Đối với tàu hàng: a. Sản lượng hàng hóa vận chuyển . b. Sản lượng hàng hóa luân chuyển: c. Cự ly vận chuyển bình quân của hàng hóa: 5.2.2.2. Đối với tàu khách: Tính tương tự với khách ký hiệu là (Y) 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.1. Nhóm chỉ tiêu sử dụng trọng tải: a. Hệ số sử dụng trọng tải của tàu khi khởi hành : b. Hệ số sử dụng trọng tải b.quân những quãng đường chạy có hàng : c. Hệ số sử dụng trọng tải của tàu trong chuyến đi hoặc trong kỳ khai thác: 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.2. Nhóm chỉ tiêu sử dụng dung tích: 5.3.2.1. Đối với tàu hàng: a. Hệ số sử dụng dung tích của tàu khi khởi hành b. Hệ số sử dụng dụng dung tích của tàu trên những quãng đường tàu chạy có hàng c. Hệ số sử dụng dụng dung tích của tàu trong chuyến đi hoặc trong kỳ khai thác 5.3.2.2. Đối với tàu chở khách: tính tương tự như tàu hàng. 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.3. Nhóm chỉ tiêu sử dụng tốc độ tàu: 5.3.3.1. Hệ số sử dụng tốc độ kỹ thuật (tốc độ kỹ thuật kế hoạch). 5.3.3.2. Hệ số sử dụng tốc độ khai thác 5.3.3.3. Hệ số sử dụng tốc độ khai thác kế hoạch 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. Thời gian của tàu trong năm hoặc trong kz khai thác bao gồm. - Thời gian tàu có theo công lịch (Tcl - ngày); - Thời gian tàu sửa chữa (Tsc - ngày); - Thời gian tàu tốt (Tt - ngày); - Thời gian tàu nghỉ do thời tiết (Ttt - ngày); - Thời gian tàu khai thác (Tkth - ngày);. - Thời gian tàu chạy (Tc - ngày); - Thời gian tàu chạy có hàng (Tc.h - ngày); - Thời gian tàu chạy rỗng (Tc.r - ngày); - Thời gian tàu đỗ (Tđ - ngày); - Thời gian tàu đỗ xếp dỡ (Txd - ngày); - Thời gian tàu đỗ làm công tác phụ (Tf - ngày); - Thời gian tàu đỗ chờ đợi của tàu trong chuyến đi (Tch - ngày); - Thời gian đỗ khác trong thời gian khai thác tàu (Tđkh - ngày). 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.4. Nhóm chỉ tiêu sử dụng thời gian của tàu: 5.3.4.1. Hệ số thời gian tàu tốt. 5.3.4.2. Hệ số thời gian tàu khai thác 5.3.4.3. Hệ số thời gian tàu chạy (vận hành) 5.3.4.4. Hệ số thời gian tàu vận hành có hàng 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.5. Hệ số thay đổi hàng hóa trên những quãng đường có hàng của tàu trong chuyến đi phức tạp. Hoặc 5.3.6. Chỉ tiêu năng suất của tàu VTB: 5.3.6.1. Chỉ tiêu năng suất của các tàu chở hàng. a. Năng suất của một tấn tàu ngày tàu chạy có hàng (T.hlý/tấn tàu ngày chạy có hàng) b. Năng suất của một tấn tàu ngày tàu ngày chạy 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng tàu biển. 5.3.6. Chỉ tiêu năng suất của tàu VTB: c. Năng suất của một tấn tàu ngày khai thác d. Năng suất của một tấn tàu ngày tốt e. Năng suất của một tấn tàu ngày có theo lịch Có thể tính được năng suất thông qua các hệ số sử dụng thời gian 5.4. Các chỉ tiêu năng lực đội tàu vận tải biển. 5.4.1. Số lượng tàu có bình quân trong kỳ. Ntc.bq = nđk + nt.bs.bq - nt.tl.bq (tàu) hoặc Ntc.bq - Số tàu có bình quân trong kz (tàu); nđk - Số tàu có đầu kỳ (tàu); nt.bs.bq - Số tàu bình quân bổ sung trong kỳ (tàu); nt.tl.bq - Số tàu bình quân thanh lý quân trong kỳ (tàu); nt.bsi - Số tàu loại i bổ sung trong kz (tàu); Tbsi - thời gian có của từng tàu bổ sung loại i, tính từ lúc tàu được bổ sung đến thời điểm cuối kỳ tính toán (ngày); nt.tli - Số tàu loại i thanh lý trong kz (tàu); Ttli - Thời gian thanh lý của từng tàu thanh lý loại i, tính từ thời điểm thanh lý đến cuối kỳ tính toán (ngày); Tcl - Thời gian công lịch của kz tính toán (ngày). nti - Số tàu loại i có trong kz (tàu); T - Thời gian có theo lịch của tàu loại i (ngày). 5.4.2. Năng lực về các đặc trưng khai thác kỹ thuật của các tàu. Năng lực về các đặc trưng khai thác kỹ thuật của đội tàu được thể hiện qua các chỉ tiêu sau: Tổng trọng tải toàn bộ của đội tàu Tổng trọng tải thực chở của đội tàu Tổng dung tích chứa hàng của đội tàu. Ví dụ Tổng trọng tải thực chở của đội tàu được tính như sau: Dt = n1.Dt1 + n2.Dt2 + . . . + nn.Dtn (tấn trọng tải thực chở ) Trong đó: ni : Số lượng tàu loại i; Dti: Trọng tải thực chở của loại tàu i. Tổng trọng tải toàn bộ của đội tàu , Tổng dung tích chứa hàng của đội tàu cũng được tính tương tự. 5.4.2. Năng lực về các đặc trưng khai thác kỹ thuật của các tàu. Độ lớn bình quân của 1 đặc trưng của 1 tàu bao gồm: Trọng tải toàn bộ bình quân của 1 tàu Trọng tải thực chở bình quân của 1 tàu Dung tích chứa hàng bình quân của 1 tàu Ví dụ, trọng tải thực chở bình quân của 1 tàu được xác định theo công thức: (tấn) Các chỉ tiêu năng lực bình quân khách tính tương tự. 5.4.3. Năng lực về thời gian của tàu, đội tàu a. Chỉ tiêu năng lực về thời gian của đội tàu bao gồm: Tổng số tàu ngày có; Tổng số tàu ngày tốt; Tổng số tàu ngày khai thác. Công thức xác định tổng số tàu ngày tốt như sau: (tàu.ngày) Các chỉ tiêu Tổng số tàu ngày có, Tổng số tàu ngày kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu Quản lý khai thác đội tàu Chỉ tiêu vận chuyển của tàu biển Công tác vận tải của tàu biển Chỉ tiêu sử dụng tàu biển Chỉ tiêu kinh doanh đội tàu vận tải biểnTài liệu liên quan:
-
13 trang 153 0 0
-
59 trang 25 0 0
-
15 trang 23 0 0
-
Tiểu luận: Quản lý khai thác đội tàu
19 trang 20 0 0 -
19 trang 16 0 0
-
Kết quả rà soát, cập nhật chuẩn đầu ra và chương trình ngành Khoa học Hàng hải
7 trang 16 0 0 -
64 trang 16 0 0
-
8 trang 15 0 0