Danh mục

Bài giảng Quản lý tài chính cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp: Chương 3

Số trang: 62      Loại file: pptx      Dung lượng: 197.97 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Quản lý tài chính cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên phân biệt được nội dung của quỹ tiền lương; thu nhập tăng thêm và các khoản nộp theo lương; trình bày phương pháp lập dự toán quỹ tiền lương và các khoản nộp theo lương; giải thích cơ sở hình thành quỹ tiền lương tăng thêm và trình bày phương án chi trả thu nhập tăng thêm;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý tài chính cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp: Chương 3NỘI DUNGCHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNHSỰ NGHIỆPCHƯƠNG 2: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦCHƯƠNG 3: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH – SỰNGHIỆPCHƯƠNG 4: QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNGCHƯƠNG 5: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGCHƯƠNG 3: QUẢN LÝ QUỸTIỀN LƯƠNGMỤC TIÊU1. Phân biệt được nội dung của quỹ tiền lương; thu nhập tăngthêm và các khoản nộp theo lương2. Trình bày phương pháp lập dự toán quỹ tiền lương và cáckhoản nộp theo lương3. Giải thích cơ sở hình thành quỹ tiền lương tăng thêm vàtrình bày phương án chi trả thu nhập tăng thêm4. Nêu được quy trình thu nộp, quản lý quỹ tiền lương và cáckhoản nộp theo lươngNỘI DUNG1. Những vấn đề chung về quỹ tiền lương2. Nội dung và phương pháp xác định quỹ tiền lương3. Nguyên tắc chi trả quỹ tiền lương4. Quy trình quản lý tiền lương5. Các khoản nộp theo lương và quy trình quản lý các khoảnnộp theo lương.MÔT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUỸ TIỀNLƯƠNG1. Khái niệm tiền lương2. Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương3. Mức lương tối thiểu4. Hình thức trả lương5. Kỳ hạn trả lương6. Thu nhập tăng thêmKhái niệm tiền lươngTheo luật lao động năm 2012, tiền lương là khoản tiền mà người sửdụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏathuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc và các khoản bổsung khác. Mức lương của người lao động không được thấp hơn mứclương tối thiểu do chính phủ quy định.Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lươngQuản lý quỹ tiền lương theo hệ thống thang bảng lương nhànước quy định.Căn cứ trình độ chuyên môn và nhiệm vụ được giao để xếplương cán bộ công chức viên chức vào 1 trong 7 thang bảnglương sau đâyNguyên tắc quản lý quỹ tiền lươngBảng 1: Gồm 3 bậc, áp dụng đối với các đối tượng không giữchức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vựcchính trị, hành chính, kinh tế, KHKT, giáo dục, y tế, văn hóa.Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lươngBảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với CB- CCtrong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chứcdanh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc côngchức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và côngchức ở xã phường thị trấn.Áp dụng cho 6 nhóm ngạch công chức trong cơ quan hànhchính nhà nước gồm 12 bậc lươngNguyên tắc quản lý quỹ tiền lươngBảng 3: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ,viên chức trong các ĐVSN của Nhà nước.Áp dụng cho 6 nhóm ngạch viên chức trong ĐVSN gồm 12bậc lương.Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lươngBảng 4: Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong cácCQNN và ĐVSN NN.Áp dụng cho 5 nhóm ngạch nhân viên trong cơ quan, đơn vịgồm 12 bậc lương.Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lươngBảng 5: Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thịtrấn.Áp dụng những người tốt nghiệp từ trung cấp trở lên bầu giữchức danh cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cácđoàn thể ở cấp xã, gồm 2 bậc lương.Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lươngBảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan QĐND; sĩquan, hạ sĩ quan CAND.Áp dụng cho quân đội nhân dân cấp bậc quân hàm gồm 6cấp.Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lươngBảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc QĐNDvà chuyên môn kỹ thuật thuộc CAND.Áp dụng cho QĐND cấp quân nhân gồm 3 chức danh quânnhân chuyên nghiệp cao cấp; quân nhân chuyên nghiệp trungcấp; quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp. Mỗi chức danh gồm12 bậc lương.Mức lương tối thiểu Mức lương thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất Mức lương tối thiểuBảo đảm nhu Điều kiện laocầu sống tối động bình thiểu thườngMức lương tối thiểu 120.000đ NĐ 26 –CP (23/5/1993) 830.000đ NĐ 22/2011NĐ –CP (04/04/2011) Mức lương cơ sở 66/2013/NĐ-CP 27/6/2013 1.050.000đ 31/2012/NĐ 1.150.000Đ -CP 1.300.000đ 12/4/2012 1.390.000đ NQ 27/2016 NQ49/2017 11/11/2016 13/11/2017Mức lương cơ sở1. Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp vàthực hiện các chế độ khác2. Tính mức hoạt động phí theo quy định của pháp luật3. Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mứclương cơ sở.Hình thức trả lươngNgười sử dụng lao động lựa chọn lương theo thời gian hoặclương theo sản phẩm hoặc lương khoán.H ...

Tài liệu được xem nhiều: