Danh mục

Bài giảng Quản trị ngân hàng - Chương 2: Quản trị rủi ro lãi suất

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.20 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Quản trị ngân hàng - Chương 2: Quản trị rủi ro lãi suất, cung cấp cho người học những kiến thức như rủi ro lãi suất (Interest rate risk); xác định tài sản và nợ nhạy cảm lãi suất; Những tài sản không định giá lại; đo lường rủi ro lãi suất với Duration GAP/ Mô hình vòng đời;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị ngân hàng - Chương 2: Quản trị rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất  Rủi ro tái tài trợ (refinancing risk): Rủi ro chi phí tái CHƯƠNG 2 huy động vốn (rolling over or reborrowing funds) cao hơn tiền lãi của các tài sản đầu tư (assets) khi kỳ hạn của tài sản đầu tư dài hơn kỳ hạn (short- funded) vốn huy động (liabilities) trong điều kiện lãi suất thị trường tăng. Quản trị rủi ro lãi suất 3 QTNHNCWilliam Chittenden edited and updated the PowerPoint slides for this edition. Rủi ro lãi suất (Interest rate risk) Rủi ro lãi suất  Rủi ro lãi suất là rủi ro phát sinh khi lãi suất thay đổi  Rủi ro tái đầu tư (reinvestment risk): Rủi ro tiền lãi làm giảm lợi nhuận/giá trị tài sản ròng của ngân hàng. của tài sản tái đầu tư giảm thấp hơn chi phí tái huy Rủi ro lãi suất là sự kết hợp đồng thời của 2 nhân tố sau: động vốn do kỳ hạn nợ dài hơn kỳ hạn tài sản đầu tư - Điều kiện cần: lãi suất biến động (tăng hoặc giảm) (long – funded) trong điều kiện lãi suất giảm. - Điều kiện đủ: Lợi nhuận của NH giảm do chênh lệch thu nhập lãi đầu ra – chi lãi đầu vào giảm (NII/NIM...) hoặc/và giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu giảm 2 QTNHNC 4 QTNHNC 1 Rủi ro lãi suất Mô hình định giá lại – Tổng quan  Rủi ro giá trị thị trường là Rủi ro mà giá trị ròng của NH  Mô hình định giá lại = Mô hình khe hở nhạy cảm lãi suất (giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu) giảm do biến động  Đặc điểm: bất lợi trong giá trị thị trường của Tài sản và Nợ thuộc  Tập trung vào những tác động của sự biến động lãi một trong 2 trường hợp sau: suất đến thu nhập lãi ròng cận biên (NII) a. Giá trị thị trường của Tài sản sụt giảm nhanh hơn giá trị  Giá trị sổ sách thị trường của Nợ khi kỳ hạn của tài sản dài hơn kỳ hạn  Các bước tiến hành: nợ trong điều kiện lãi suất thị trường tăng  Xác định các khoản mục tài sản và nợ nhạy cảm b. Giá trị thị trường của Nợ tăng nhanh hơn giá trị thị trường với lãi suất trong kỳ tương lai dự tính của Tài sản khi kỳ hạn của Nợ dài hơn kỳ hạn tài sản  Xác đinh khe hở nhạy cảm lãi suất trong điều kiện lãi suất thị trường giảm  Đo lường tổn thất 5 QTNHNC Rủi ro lãi suất Xác định TS và nợ nhạy cảm lãi suất Các ngân hàng thường tập trung vào :  Tài sản/nợ nhạy cảm với lãi suất:là những tài  Thu nhập lãi thuần sản/nợ được định lại lãi suất theo hoặc gần  Giá trị thị trường của vốn cổ phần Phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất GAPrs (Mô hình định giá bằng lãi suất thị trường trong kỳ kế hoạch lại)  Tài sản nhạy cảm lãi suất:  Một biện pháp đo lường rủi ro thường được liên kết với thu  Khoản cho vay (thường là ngắn hạn) sắp đáo nhập lãi ròng hạn/gia hạn Phân tích khe hở vòng đời bình quân GAPD (Mô hình vòng đời)  Chứng khoán đầu tư đáo hạn  Duration GAP xem xét tác động của việc thay đổi giá trên giá trị  Các khoản cho vay và đầu tư chứng khoán lãi thị trường của vốn chủ sở hữu. suất thả nổi 2Xác định nợ nhạy cảm lãi suất Ví dụ Nợ nhạy cảm với lãi suất  Ví dụ: Các khoản mục tài sản và nợ từ Bảng cân đối rút gọn với thời gian còn lại (kỳ 1 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: