Danh mục

Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 2: Chương 3 - ĐH Thương Mại

Số trang: 43      Loại file: pdf      Dung lượng: 13.00 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 3: Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại. Chương này có những nội dung chính sau: Những vấn đề chung về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng, quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng,... Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 2: Chương 3 - ĐH Thương MạiCHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG NỘI DUNG3.1 Những vấn đề chung về rủi ro (RR) vàquản trị rủi ro (QTRR) trong hoạt độngngân hàng3.2 Quản trị rủi ro trong hoạt động ngânhàng 3.1 Tổng quan về RR và QTRR trong hoạt động kinh doanh của NHTM- Khái niệm: Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng là khảnăng xảy ra những biến cố không có lợi gây ra tổn thấtcho NHTM.- Cần những qui chế đặc biệt đối với NH+ Qui chế về an toàn hoạt động kinh doanh theo cơ chế 3vòng+ Qui chế về thực thi chính sách tiền tệ+ Qui chế về phân phối tín dụng (TD nhà ở, nôngnghiệp,…)+ Qui chế bảo vệ khách hàng (thông tin kh, bảo hiểmTG,…)+ Qui chế bảo vệ nhà đầu tư (giao dịch tay trong, bưng bítthông tin,..)+ Qui chế thành lập NH và cấp giấy phép kinh doanh3.1 Tổng quan về RR và QTRR trong hoạt động kinhdoanh của NHTM- Các loại rủi ro+ Rủi ro thanh khoản+ Rủi ro tín dụng+ Rủi ro lãi suất+ Rủi ro hối đoái+ Rủi ro khác3.1 Tổng quan về RR và QTRR trong hoạt động kinhdoanh của NHTM- Qui trình QTRR trong HĐ kinh doanh của NHTM 5. Tài trợ 4. Kiểm RR 3. Đo soát RR 2. Phân lường RR 1. Nhận tích RR dạng RR 3.2. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất3.2.4 Quản trị rủi ro hối đoái 3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản- Khái niệm: Rủi ro thanh khoản (RRTK) là khả năng TCTD không cân đối đủ tiền để có thể đáp ứng các khoản phải trả được yêu cầu thanh toán, dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán. 3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản- Dấu hiệu nhận biết RRTK+ Lòng tin của dân chúng.+ Sự biến động giá CP của ngân hàng+ Chịu lỗ khi bán TS+ Khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của ngânhàng+ Buộc phải vay NHNN 3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản- Nguyên nhân+ Ngân hàng huy động và đi vay vốn ngắn hạn sauđó cho vay dài hạn.+ Sự nhạy cảm của TS tài chính với thay đổi của LS+ Ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanhkhoản một cách hoàn hảo+ Nguyên nhân bên TS nợ: Rút tiền đột ngột, ồ ạt,số dư TM.+ Nguyên nhân bên TS có: Cam kết tín dụng mà KHcó thể rút tiền vay bất cứ lúc nào, số dư TM.+ Nguyên nhân khác: tin đồn, khách quan. 3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản- Đặc điểm: RRTK là rủi ro đặc thù nhất của TCTD + Nguồn vốn có độ thanh khoản cao (bản chất tiền gửi) + Tài sản có độ thanh khoản thấp hơn (bản chất cho vay) + Hoạt động TCTD dựa trên uy tín.- Tác động của RRTK+ Đối với NHTM+ Đối với nền kinh tế 3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản- Đo lường rủi ro thanh khoản+ Phương pháp cân đối cung cầu thanh khoản, nguồn và sử dụngnguồn thanh khoản. Cung thanh khoản (LS - Cầu thanh khoản (LD - Liquidity Supply) Liquidity demand)Tiền gửi của khách hàng Kh.hàng rút tiền từ tài khoảnDoanh thu từ việc bán các dịch vụ Yêu cầu vốn của khách hàng cóphi tiền gửi chất lượng tín dụng caoThanh toán nợ của khách hàng Thanh toán các khoản phi tiền gửiBán tài sản Chi phí bằng tiền và thuếVay từ thị trường tiền tệ Thanh toán cổ tức bàng tiền. Trạng thái thanh khoản ròng (NLP: net liquidity position) NLP = Cung thanh khoản - Cầu thanh khoản - NLP0: Dư thanh khoản 3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản- Đo lường rủi ro thanh khoản (tiếp)+ Phương pháp độ lệch tài trợNgân hàng sử dụng nguồn huy động cho mục tiêutài trợ tín dụng với kỳ hạn khác nhau bằng việc xácđịnh dư nợ tín dụng trung bình và số dư tiền gửitrung bình Nếu dư nợ tín dụng TB > Số dư tiền gửi trungbình: Tạo ra khe hở tài trợKhe hở tài trợ được bù đắp bởi: suy giảm dự trữdu thừa, giảm tài sản tương đương tiền. 3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản- Giải pháp phòng ngừa RRTK+ Đối với Ngân hàng Nhà nước+ Đối với NHTM 3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng- Khái niệm: Rủi ro tín dụng (RRTD) là những rủiro do khách hàng không thực hiện đúng các điềukhoản trả nợ (gốc và lãi) trong hợp đồng tín dụng- Biểu hiện: Khách hàng chậm trả nợ, trả nợkhông đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn, gâyra những tổn thất về tài chính và khó khăn tronghoạt động kinh doanh của TCTD- Rủi ro tín dụng (RRTD) xảy ra khi + Khách hàng trả nợ không đúng hạn + Khách hàng không trả được nợ 3.2.2 Quản trị Rủi ro tín dụng- Các chỉ số đánh giá RRTD: • Nợ quá hạn ? Số dư NQH • Nợ xấu ? Tỷ lệ NQH = • Tỉ lệ nợ quá hạn ? Tổng dư nợ • Tỉ lệ nợ xấu ? •  Lãi treo phát sinh /  thu nhập từ cho vay • Miễn giảm lãi / Thu nhập từ hoạt động cho vay • Tình hình RR mất vốn Tỷ lệ mất vốn = ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: