Danh mục

Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 5: Rủi ro đối với tài sản

Số trang: 12      Loại file: ppt      Dung lượng: 185.00 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong chương 5 Rủi ro đối với tài sản thuộc Bài giảng Quản trị rủi ro nhằm mô tả các loại tài sản có nguy cơ rủi ro. Giải thích tại sao nguồn gốc rủi ro phát sinh từ môi trường kinh tế lại trở nên quan trọng đối với nhà quản trị rủi ro, phân biệt giữa nguy cơ rủi ro gián tiếp và trực tiếp của tài sản. Thảo luận về các lợi ích gắn liền với tài sản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 5: Rủi ro đối với tài sảnChương 5 RỦI RO ĐỐI VỚI TÀI SẢN Mục tiêu nghiên cứuq Mô tả các loại tài sản có nguy cơ rủi ro.q Giải thích tại sao nguồn gốc rủi ro phát sinh từ môi trường kinh tế lại trở nên quan trọng đối với nhà quản trị rủi ro.q Phân biệt giữa nguy cơ rủi ro gián tiếp và trực tiếp của tài sản.q Thảo luận về các lợi ích gắn liền với tài sản.q Giải thích khi nào một tổ chức sẽ quyết định tái đầu tư vào tài sản bị hư hỏng và làm thế nào đo lường tổn thất trong trường hợp tài sản hư hỏng bị lọai bỏ.q Xác định các kết quả rủi ro về mặt thời gian (tổn thất hay lợi ích)q Phân biệt giữa tổn thất về mặt thời gian do nguyên nhân giảm thu nhập và do nguyên nhân tăng chi phí. 1Chương 5 RỦI RO ĐỐI VỚI TÀI SẢN I. DẪN NHẬP q Nghiên cứu rủi ro đối với tài sản theo ba yếu tố: rủi ro trực tiếp, rủi ro gián tiếp và rủi ro về mặt thời gian. II. CÁC LOẠI NGUY CƠ RỦI RO ĐỐI VỚI TÀI SẢN q Nguy cơ rủi ro đối với tài sản có thể được phân loại theo 4 cách: 1. Theo loại tài sản. q Bất động sản q Động sản s Tài sản để sử dụng s Tài sản để bán 2. Theo nguyên nhân của rủi ro. q Nguyên nhân từ môi trường vật chất: lửa, bão…vv q Nguyên nhân từ môi trường xã hội: trộm cắp, lừa đảo, bất cẩn…vv q Nguyên nhân từ môi trường kinh tế: khủng hoảng kinh tế, khả năng thanh toán nợ của các đối tác...vv 2Chương 5 II. CÁC LOẠI NGUY CƠ RỦI RO ĐỐI VỚIRỦI RO ĐỐI TÀI SẢNVỚI TÀI SẢN 3. Theo các rủi ro trực tiếp, gián tiếp, và rủi ro về m ặt thời gian. q Kết quả rủi ro trực tiếp: xuất hiện khi một mối nguy hiểm xuất hiện hay những nguyên nhân tác động lên một đối tượng vật chất, tạo nên sự thay đổi giá trị của đối tượng đó. Ví dụ hỏa hoạn thiêu hủy bên trong căn nhà, tổn thất trực tiếp là chi phí sửa chữa những hư hỏng. q Kết quả rủi ro gián tiếp: xuất hiện như một hệ quả của một kết quả trực tiếp nhưng nó không dính đến các tác động trực tiếp của sự nguy hiểm lên đối tượng. Ví dụ: một trận bão đã làm hư hỏng nặng đường dây tải điện gây nên mất điện và như vậy các loại thực phẩm được cất giữ trong tủ lạnh bị hư hỏng vì không có điện. Tổn thất trực tiếp là chi phí sửa chữa đường dây tải điện, tổn thất gián tiếp là thực phẩm trong tủ lạnh bị hư hỏng. q Kết quả nguy cơ rủi ro về mặt thời gian: là lọai kết quả gián tiếp đặc biệt, trong đó yếu tố thời gian được đưa vào để đánh giá kết quả. Ví dụ một người chủ có thể mất thu nhập cho thuê nhà khi ngôi nhà không thể ở được sau trận hỏa hoạn. 3Chương 5 II. CÁC LOẠI NGUY CƠ RỦIRỦI RO ĐỐI RO ĐỐI VỚI TÀI SẢNVỚI TÀI SẢN 4. Theo lợi ích trong tài sản: bao gồm các lợi ích theo những nguy cơ rủi ro của tài sản, nguy cơ rủi ro về thời gian, và nguy cơ rủi về trách nhiệm pháp lý. q Các chủ sở hữu: lợi ích tài sản rõ ràng nhất là sở hữu cá nhân, lợi ích của chủ tài sản có được từ việc mua tài sản, bán tài sản, thế chấp…vv q Các chủ nợ được đảm bảo: một chủ nợ được bảo đảm có quyền lợi trong tài sản được thế chấp như khoản bảo đảm cho món nợ, vì khả năng thu hồi con nợ sẽ bị giảm nếu tài sản bị hư hỏng. q Những người bán và người mua: được thỏa thuận theo bản hợp đồng. Ví dụ người nào có tư cách pháp nhân đối với tài sản tại thời điểm tài sản tăng giá và giảm giá sẽ được hay tổn thất tài sản về mặt pháp lý. Ví dụ theo bộ luật thương mại chung (Uniform Comercial Code) 1. F.O.B (Free on Board): vận chuyển hàng hóa theo điều kiện giao hàng lên tàu tại điểm khởi hành: s Người bán phải chịu trách nhiệm đóng gói bao bì, kiểm tra hàng hóa, hòan tất thủ tục xin giấy phép xuất khẩu, và chịu mọi phí tổn 4 giao hàng đến chiếc tàu do người mua chỉ định, tại cảng bốc hàng quy địnhChương 5 II. CÁC LOẠI NGUY CƠ RỦI RO ĐỐI VỚI TÀIRỦI RO ĐỐI SẢNVỚI TÀI SẢN 4. Theo lợi ích trong tài sản s Người mua phải chịu mọi phí tổn thuê tàu để nhận hàng, thông báo cho người bán biết tên tàu, địa điểm bốc hàng và ngày giao hàng. Chịu mọi rủi ro và phí tổn kể từ khi hàng hóa qua hẳn lan can tàu tại cảng bốc hàng và thanh toán tiền hàng như đã quy định. Quyền sở hữu hàng hóa được chuyển cho người mua khi hàng hóa đã được giao cho người vận chuyển và người mua đã thanh tóan cước phí vận chuyển cũng như tiền hàng theo quy định. 2. F.A.S (Free Alongside Ship): vận chuyển hàng hóa ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: