Bài giảng Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Bài 2 - GS. TS. Nguyễn Văn Tiến
Số trang: 85
Loại file: pdf
Dung lượng: 634.25 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 2 - Quản trị rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng. Bài này gồm có những nội dung chính sau: Khái niệm rủi ro tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, phân tích tín dụng, phân tích định lượng, mô hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụng. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Bài 2 - GS. TS. Nguyễn Văn TiếnBÀI 2QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNGTRONG KINH DOANH NGÂN HÀNGhttp://nguyenvantien-hvnh.blogspot.com/11. KHÁI QUÁT RRTD1.1. Khái niệm:Rủi ro tín dụng trong HĐ ngân hàng là khả năng xảy ra tổnthất do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năngthực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.1.2. Đặc điểm:- Đây là loại RR đặc thù nhất, lớn nhất và thường xuyên nhấttrong KD ngân hàng (vì HĐ TD của NH là trọng tâm).- Luôn tiềm ẩn trong suốt quá trình trước, trong và sau khicho vay.- Biểu hiện ra bên ngoài bằng nợ quá hạn, nợ xấu, nợ khó thuhồi (gốc và lãi), mất vốn...http://nguyenvantien-hvnh.blogspot.com/2- Dư nợ cho vay chiếm tới 70 - 90% tổng TSC của NH.- Dơ nợ cho vay có tính lỏng thấp hơn các TSC có khác, vìchúng rất khó chuyển hóa thành tiền trước khi đến hạn.- Nhóm khách hành vay rất đa dạng, phức tạp, khó kiểm soát,sẵn sàng chấp nhận RR cao bằng tiền đi vay.Câu hỏi: Tại sao RRTD đối với NH lại nghiêm trọng?1.3. Tác động của RRTD đến NH:Căn cứ mức độ vi phạm cam kết của KH, nếu:a/ Người vay không hoàn trả nợ vay đúng hạn:Câu hỏi: Đến hạn, KH không trả đc nợ gốc đúng hạn, nhưngvẫn trả lãi đúng hạn và hứa cam kết trả nợ gốc đầy đủ. HỏiNH phải chịu những RR gì?http://nguyenvantien-hvnh.blogspot.com/3- Kế hoạch sử dụng vốn bị ảnh hưởng (cam kết hạn mức tíndụng, cam kết cho vay...). Có thể phải tăng chi phí đi vay hayphải huy động vốn bổ sung với lãi suất cao.- Bị động trong khâu lập kế hoạch sử dụng vốn. Có thể dẫnđến bị đọng vốn.- Cản trở việc hoàn trả người gửi tiền.b/ Người vay không có khả năng hoàn trả nợ vay (một phầnhay toàn bộ):- Giảm kết quả KD của NH.- Nếu ở mức cao sẽ làm giảm VTC của NH.- Nếu nghiêm trọng, dẫn đến mất khả năng thanh toán.http://nguyenvantien-hvnh.blogspot.com/41.4. Nguyễn nhân dẫn đến RRTD:NguyênnhânNguyên nhân khách quantừ môi trường bên ngoàiNguyên nhân từ phía khách hàngRRTDNguyên nhân từ phía ngân hànghttp://nguyenvantien-hvnh.blogspot.com/5
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Bài 2 - GS. TS. Nguyễn Văn TiếnBÀI 2QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNGTRONG KINH DOANH NGÂN HÀNGhttp://nguyenvantien-hvnh.blogspot.com/11. KHÁI QUÁT RRTD1.1. Khái niệm:Rủi ro tín dụng trong HĐ ngân hàng là khả năng xảy ra tổnthất do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năngthực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.1.2. Đặc điểm:- Đây là loại RR đặc thù nhất, lớn nhất và thường xuyên nhấttrong KD ngân hàng (vì HĐ TD của NH là trọng tâm).- Luôn tiềm ẩn trong suốt quá trình trước, trong và sau khicho vay.- Biểu hiện ra bên ngoài bằng nợ quá hạn, nợ xấu, nợ khó thuhồi (gốc và lãi), mất vốn...http://nguyenvantien-hvnh.blogspot.com/2- Dư nợ cho vay chiếm tới 70 - 90% tổng TSC của NH.- Dơ nợ cho vay có tính lỏng thấp hơn các TSC có khác, vìchúng rất khó chuyển hóa thành tiền trước khi đến hạn.- Nhóm khách hành vay rất đa dạng, phức tạp, khó kiểm soát,sẵn sàng chấp nhận RR cao bằng tiền đi vay.Câu hỏi: Tại sao RRTD đối với NH lại nghiêm trọng?1.3. Tác động của RRTD đến NH:Căn cứ mức độ vi phạm cam kết của KH, nếu:a/ Người vay không hoàn trả nợ vay đúng hạn:Câu hỏi: Đến hạn, KH không trả đc nợ gốc đúng hạn, nhưngvẫn trả lãi đúng hạn và hứa cam kết trả nợ gốc đầy đủ. HỏiNH phải chịu những RR gì?http://nguyenvantien-hvnh.blogspot.com/3- Kế hoạch sử dụng vốn bị ảnh hưởng (cam kết hạn mức tíndụng, cam kết cho vay...). Có thể phải tăng chi phí đi vay hayphải huy động vốn bổ sung với lãi suất cao.- Bị động trong khâu lập kế hoạch sử dụng vốn. Có thể dẫnđến bị đọng vốn.- Cản trở việc hoàn trả người gửi tiền.b/ Người vay không có khả năng hoàn trả nợ vay (một phầnhay toàn bộ):- Giảm kết quả KD của NH.- Nếu ở mức cao sẽ làm giảm VTC của NH.- Nếu nghiêm trọng, dẫn đến mất khả năng thanh toán.http://nguyenvantien-hvnh.blogspot.com/41.4. Nguyễn nhân dẫn đến RRTD:NguyênnhânNguyên nhân khách quantừ môi trường bên ngoàiNguyên nhân từ phía khách hàngRRTDNguyên nhân từ phía ngân hànghttp://nguyenvantien-hvnh.blogspot.com/5
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị rủi ro Kinh doanh ngân hàng Rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng Phân tích tín dụng Cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụngGợi ý tài liệu liên quan:
-
44 trang 329 2 0
-
102 trang 306 0 0
-
Xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
6 trang 248 1 0 -
78 trang 151 0 0
-
Lý thuyết, bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều
299 trang 146 4 0 -
Báo cáo tốt nghiệp: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI TRONG THỜI GIAN QUA
21 trang 132 0 0 -
SỰ DỤNG MÁY TÍNH HIỆU QUẢ - CÁC BÀI KHỞI ĐỘNG
3 trang 131 0 0 -
39 trang 122 0 0
-
Tăng trưởng cho vay và sự an toàn của các ngân hàng thương mại Việt Nam
9 trang 120 0 0 -
35 trang 118 0 0